Quảng Nam giảm tiếp còn 78 xã khi hợp nhất với Đà Nẵng - Báo VnExpress

Sáng 26/4, kỳ họp thứ 31, HĐND tỉnh Quảng Nam thông qua nghị quyết sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã. Ngoài giảm 10 đơn vị so với phương án ban đầu, một số tên xã phường đã được thay đổi. Tên mới không còn đánh theo số thứ tự, thay vào đó là tên địa danh lịch sử, văn hóa truyền thống.
Các thành phố, huyện thị | Các xã, phường, thị trấn hiện nay | Phương án ngày 18/4 | Phương án ngày 21/4 | Phương án ngày 23/4 được HĐND tỉnh thông qua sáng 26/4 |
Núi Thành | Tam Quang, Tam Nghĩa | Núi Thành 1 | Chu Lai | Núi Thành |
Tam Hiệp, Tam Giang, Núi Thành | Núi Thành 2 | Núi Thành | ||
Tam Mỹ Đông, Tam Mỹ Tây, Tam Trà | Núi Thành 3 | Tam Mỹ | Tam Mỹ | |
Tam Hòa, Tam Anh Bắc, Tam Anh Nam | Núi Thành 4 | Tam Anh | Tam Anh | |
Tam Sơn, Tam Thạnh | Núi Thành 5 | Đức Phú | Đức Phú | |
Tam Xuân 1, Tam Xuân 2, Tam Tiến | Núi Thành 6 | Tam Xuân | Tam Xuân | |
Tam Hải | Tam Hải | Tam Hải | Tam Hải | |
TP Tam Kỳ | An Mỹ, An Xuân, Trường Xuân | Tam Kỳ | Tam Kỳ | Tam Kỳ |
Tam Thanh, Tam Phú, An Phú | Tam Kỳ Đông | Quảng Phú | Quảng Phú | |
An Sơn, Hòa Hương, Tam Ngọc | Tam Kỳ Nam | Hương Trà | Hương Trà | |
Tân Thạnh, Hòa Thuận, Tam Thăng | Tam Kỳ Bắc | Bàn Thạch | Bàn Thạch | |
Phú Ninh | Tam An, Tam Thành, Tam Phước, Tam Lộc | Phú Ninh 1 | Tây Hồ | Tây Hồ |
Phú Thịnh, Tam Đàn, Tam Thái | Phú Ninh 2 | Chiên Đàn | Chiên Đàn | |
Tam Dân, Tam Đại, Tam Lãnh | Phú Ninh 3 | Phú Ninh | Phú Ninh | |
Tiên Phước | Tiên Kỳ, Tiên Mỹ, Tiên Lộc | Tiên Phước 1 | Tiên Phước | Tiên Phước (Tiên Kỳ, Tiên Mỹ, Tiên Phong, Tiên Thọ |
Tiên Phong, Tiên Thọ, Tiên Lập | Tiên Phước 2 | Tài Đa | ||
Tiên Sơn, Tiên Hà, Tiên Châu | Tiên Phước 3 | Sơn Cẩm Hà | Sơn Cẩm Hà | |
Tiên An, Tiên Cảnh, Tiên Hiệp | Tiên Phước 4 | Thạnh Bình | Thạnh Bình (Tiên An, Tiên Cảnh, Tiên Lộc, Tiên Lập) | |
Tiên Lãnh, Tiên Ngọc | Tiên Phước 5 | Tiên Lãnh | Lãnh Ngọc (Tiên Ngọc, Tiên Lãnh, Tiên Hiệp) | |
Bắc Trà My | Trà Đông, Trà Nú, Trà Kót | Bắc Trà My 1 | Trà Liên | Trà Liên |
Trà Giáp, Trà Ka | Bắc Trà My 2 | Trà Giáp | Trà Giáp | |
Trà Giác, Trà Tân | Bắc Trà My 3 | Trà Tân | Trà Tân | |
Trà Bui, Trà Đốc | Bắc Trà My 4 | Trà Đốc | Trà Đốc | |
Trà My, Trà Sơn, Trà Giang, Trà Dương | Bắc Trà My 5 | Trà My | Trà My | |
Nam Trà My | Trà Mai, Trà Don | Nam Trà My 1 | Trà Mai | Nam Trà My |
Trà Cang, Trà Tập | Nam Trà My 2 | Trà Tập | Trà Tập | |
Trà Vinh, Trà Vân | Nam Trà My 3 | Trà Vân | Trà Vân | |
Trà Nam, Trà Linh | Trà Linh | Trà Linh | Trà Linh | |
Trà Leng, Trà Dơn | Nam Trà My 4 | Trà Leng | Trà Leng | |
Thăng Bình | Hà Lam, Bình Nguyên, Bình Quý | Thăng Bình 1 | Thăng Bình | Thăng Bình (Hà Lam, Bình Nguyên, Bình Quý, Bình Phục |
Bình Phục, Bình Triều, Bình Giang | Thăng Bình 2 | Chợ Được | ||
Bình Đào, Bình Minh, Bình Dương | Thăng Bình 3 | Bình Dương | Thăng An (Bình Triều, Bình Giang, Bình Đào, Bình Minh, Bình Dường) | |
Bình Nam, Bình Hải, Bình Sa | Thăng Bình 4 | Thăng Trường | Thăng Trường | |
Bình An, Bình Trung, Bình Tú | Thăng Bình 5 | Thăng Điền | Thăng Điền | |
Bình Phú, Bình Quế | Thăng Bình 6 | Thăng Phú | Thăng Phú | |
Bình Lãnh, Bình Trị, Bình Định | Thăng Bình 7 | Đồng Dương | Đồng Dương | |
Quế Sơn | Quế Xuân 1, Quế Xuân 2, Quế Phú, Hương An | Quế Sơn 1 | Xuân Phú | Xuân Phú |
Quế Mỹ, Quế Hiệp, Quế Thuận | Quế Sơn 2 | Mỹ Hiệp | Quế Sơn Trung (Quế Mỹ, Quế Hiệp, Quế Thuận, Quế Châu) | |
Quế Châu, Quế Minh, Đông Phú | Quế Sơn 3 | Quế Sơn | ||
Quế An, Quế Long, Quế Phong | Quế Sơn 4 | Quế Phong | Quế Sơn (Quế Minh, Đồng Phú, Quế An, Quế Long, Quế Phong) | |
Trung Phước, Quế Lộc | Nông Sơn 1 | Nông Sơn | Nông Sơn | |
Quế Lâm, Phước Ninh, Ninh Phước | Nông Sơn 2 | Quế Phước | Quế Phước | |
Duy Xuyên | Duy Thành, Duy Nghĩa, Duy Hải | Duy Xuyên 1 | Duy Nghĩa | Duy Nghĩa |
Duy Phước, Duy Vinh, Nam Phước | Duy Xuyên 2 | Nam Phước | Nam Phước | |
Duy Trung, Duy Sơn, Duy Trinh | Duy Xuyên 3 | Duy Xuyên | Duy Xuyên | |
Duy Châu, Duy Hòa | Duy Xuyên 4 | Duy Hưng | Thu Bồn | |
Duy Phú, Duy Tân | Duy Xuyên 5 | Mỹ Sơn | ||
TX Điện Bàn | Điện Phương, Điện Minh, Vĩnh Điện | Điện Bàn 1 | Điện Bàn | Điện Bàn |
Điện Nam Đông, Điện Nam Trung, Điện Dương | Điện Bàn 2 | Điện Nam | Điện Bàn Đông | |
Điện Ngọc, Điện Nam Bắc | Điện Bàn 3 | Điện Ngọc | ||
Điện An, Điện Thắng Nam, Điện Thắng Trung | Điện Bàn 4 | Điện Thắng | Anh Thắng | |
Điện Hoà, Điện Thắng Bắc, Điện Tiến | Điện Bàn 5 | Điện Tiến | Điện Bàn Bắc | |
Điện Hồng, Điện Thọ, Điện Phước | Điện Bàn 6 | Thu Bồn | Điện Bàn Tây | |
Điện Phong, Điện Trung, Điện Quang | Điện Bàn 7 | Gò Nổi | Gò Nổi | |
TP Hội An | Minh An, Cẩm Phô, Sơn Phong, Cẩm Nam, Cẩm Kim | Hội An | Hội An | Hội An |
Cẩm Châu, Cửa Đại, Cẩm Thanh | Hội An Đông | Thanh Châu | Hội An Đông | |
Cẩm Hà, Thanh Hà, Tân An, Cẩm An | Hội An Tây | Thành Hà | Hội An Tây | |
Tân Hiệp | Tân Hiệp | Tân Hiệp | Tân Hiệp | |
Đại Lộc | Ái Nghĩa, Đại Hiệp, Đại Hòa, Đại An | Đại Lộc 1 | Đại Lộc | Đại Lộc (Ái Nghĩa, Đại Hiệp, Đại Hòa, Đại An, Đại Nghĩa) |
Đại Nghĩa, Đại Quang | Đại Lộc 2 | Trường An | Hà Nha (Đại Quang, Đại Đồng, Đại Hồng) | |
Đại Đồng, Đại Hồng | Đại Lộc 3 | Hà Nha | ||
Đại Lãnh, Đại Hưng, Đại Sơn | Đại Lộc 4 | Thượng Đức | Thượng Đức | |
Đại Phong, Đại Minh, Đại Cường | Đại Lộc 5 | Vu Gia | Vu Gia | |
Đại Tân, Đại Thắng, Đại Chánh, Đại Thạnh | Đại Lộc 6 | Phú Thuận | Phú Thuận | |
Nam Giang | Thạnh Mỹ | Nam Giang 1 | Thạnh Mỹ | Thạnh Mỹ |
Cà Dy, Tà Bhing, Tà Pơơ | Nam Giang 2 | Bến Giằng | Bến Giằng | |
Zuôih, Chà Vàl | Nam Giang 3 | Nam Giang | Nam Giang | |
Đắc Pring, Đắc Pre | Nam Giang 4 | Đắc Pring | Đắc Pring | |
La Dêê, Đắc Tôi | Nam Giang 5 | La Dêê | La Dêê | |
Chơ Chun, La Êê | Nam Giang 6 | La Êê | La Êê | |
Đông Giang | Tư, Ba | Đông Giang 1 | Đông Sơn | Sông Vàng |
Sông Kôn, A Ting, Jơ Ngây | Đông Giang 2 | Sông Kôn | Sông Kôn | |
Prao, Tà Lu, A Rooi, Zà Hung | Đông Giang 3 | Đông Giang | Đông Giang | |
Kà Dăng, Mà Cooih | Đông Giang 4 | Bến Hiên | Bến Hiên | |
Tây Giang | A Vương, Bhalêê | Tây Giang 1 | A Vương | A Vương |
Atiêng, Dang, Anông | Tây Giang 2 | Tây Giang | Tây Giang | |
Lăng | Tây Giang 3 | Lăng | ||
Tr’hy | Tây Giang 4 | Tr’hy | Hùng Sơn | |
Axan | Tây Giang 5 | Axan | ||
Ch’ơm, Gari | Tây Giang 6 | Ch’ơm | ||
Hiệp Đức | Quế Tân, Tân Bình, Quế Lưu | Hiệp Đức 1 | Hiệp Đức | Hiệp Đức |
Thăng Phước, Bình Sơn, Quế Thọ, Bình Lâm | Hiệp Đức 2 | Việt An | Việt An | |
Phước Trà, Sông Trà, Phước Gia | Hiệp Đức 3 | Phước Trà | Phước Trà | |
Phước Sơn | Khâm Đức, Phước Xuân | Phước Sơn 1 | Khâm Đức | Khâm Đức |
Phước Đức, Phước Năng, Phước Mỹ | Phước Sơn 2 | Phước Năng | Phước Năng | |
Phước Chánh, Phước Công | Phước Sơn 3 | Phước Chánh | Phước Chánh | |
Phước Thành, Phước Lộc, Phước Kim | Phước Sơn 4 | Phước Thành | Phước Thành | |
Phước Hiệp, Phước Hòa | Phước Sơn 5 | Phước Hiệp | Phước Hiệp |
Chủ tịch tỉnh Quảng Nam Lê Văn Dũng cho biết những ngày qua người dân TP Hội An rất quan tâm về phương án sáp nhập xã phường. Nhiều người gọi, nhắn tin đến lãnh đạo tỉnh kiến nghị TP Hội An nhập thành một phường.
Lý giải việc chia TP Hội An thành ba phường và một xã, ông Dũng nói theo chủ trương của Trung ương, xã mới phải sát, gần dân, giải quyết được nguyện vọng chính đáng của người dân. Phường to quá thì không gần dân được.
Ngoài ra, Trung ương có chủ trương không thành lập xã mới trên mô hình của đơn vị hành chính cấp huyện cũ. "Chúng ta làm theo đúng chủ trương của Trung ương, không thành lập xã mới nguyên mô hình của cấp huyện cũ. Hội An thành ba phường là để gần dân, giải quyết công việc thuận lợi cho nhân dân", ông nói.
Tại cuộc họp, HĐND Quảng Nam thông qua nghị quyết tán thành chủ trương sắp xếp đơn vị hành chính cấp tỉnh, hợp nhất toàn bộ diện tích tự nhiên, dân số của tỉnh Quảng Nam và Đà Nẵng có tên gọi là TP Đà Nẵng, trung tâm chính trị - hành chính đặt tại Đà Nẵng. TP Đà Nẵng mới dự kiến có 94 xã, phường và đặc khu Hoàng Sa, tổng diện tích hơn 11.859 km2, dân số hơn 3 triệu.
Quảng Nam có 233 đơn vị hành chính cấp xã. Thực hiện chủ trương sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã, ngày 18/4, Tỉnh ủy ban hành phương án sau sáp nhập còn 88 xã. Xã mới lấy tên huyện thị xã hiện nay, ghép với số thứ tự, riêng TP Hội An và Tam Kỳ lấy tên thành phố và ghép hướng bắc, nam, đông, tây.
Nhiều người dân cho rằng tên gọi xã phường mới máy móc, thiếu bản sắc và không dễ nhận diện, đề nghị đặt tên mang dấu ấn lịch sử, truyền thống và văn hóa địa phương. Vì thế Thường vụ Tỉnh ủy Quảng Nam đã chỉ đạo UBND tỉnh rà soát địa danh lịch sử, văn hóa truyền thống và đề xuất tên gọi mới phù hợp.
Ngày 21/4, Tỉnh ủy Quảng Nam thống nhất không áp dụng cách đặt tên theo số thứ tự hay hướng địa lý như dự kiến ban đầu. Đến ngày 23/4, Quảng Nam điều chỉnh từ 88 xã phường giảm xuống 78 để đảm bảo trung bình tỷ lệ các xã sau sắp xếp bằng mức bình quân chung cả nước. Sau ba lần lấy ý kiến người dân, thay đổi tên, giảm số xã, UBND Quảng Nam hoàn thành phương án trình HĐND.
Đắc Thành