Trụ sở 94 phường, xã của Đà Nẵng - Báo VnExpress

Theo công bố của chính quyền Đà Nẵng, thành phố có hai trụ sở phường giữ nguyên trụ sở UBND và HĐND thành phố trực thuộc tỉnh trước đây là TP Hội An và TP Tam Kỳ. Ngoài ra, các trụ sở phường mới vốn là nơi làm việc của UBND quận, như Ngũ Hành Sơn, Thanh Khê...
Thành phố giữ nguyên hoặc tận dụng lại trụ sở cũ của các phường, xã nơi trung tâm nhất để đặt trụ sở UBND mới. Riêng xã miền núi Hùng Sơn phải mượn tạm trụ sở trường học để bố trí chỗ làm việc, sinh hoạt khi cán bộ công chức các xã Ch’ơm, Gari, Tr’hy, Axan trước đây về làm việc tập trung tại xã mới.
Hầu hết phường mới đều bố trí Trung tâm phục vụ hành chính công cùng địa chỉ với trụ sở UBND. Ví dụ, UBND và Trung tâm hành chính công phường Thanh Khê cùng đặt tại số 503 Trần Cao Vân. Cách bố trí này giúp tinh gọn đầu mối, tạo điều kiện để triển khai cơ chế "một cửa, một đầu mối" hiệu quả hơn.
STT | Tên phường, xã mới | Diện tích (km2) | Dân số (người) | Trụ sở UBND phường, xã |
1 | Phường Hải Châu | 7,58 |
131.427 |
Số 15 đường Lê Hồng Phong, phường Hải Châu |
2 | Phường Hòa Cường | 15,72 |
119.363 |
Số 338 đường Núi Thành, phường Hòa Cường |
3 | Phường Thanh Khê | 7,92 |
201.240 |
Số 503 đường Trần Cao Vân, phường Thanh Khê |
4 | Phường An Khê | 12,36 |
93.625 |
Số 916 đường Tôn Đản, phường An Khê |
5 | Phường An Hải | 7,37 |
82.635 |
Số 289 đường Nguyễn Công Trứ, phường An Hải |
6 | Phường Sơn Trà | 56,03 |
86.890 |
Số 06 đường Nguyễn Phan Vinh, phường Sơn Trà |
7 | Phường Ngũ Hành Sơn | 40,19 |
115.944 |
Số 486 đường Lê Văn Hiến, phường Ngũ Hành Sơn |
8 | Phường Hòa Khánh |
40,93 |
112.518 |
Số 168 đường Nguyễn Sinh Sắc, phường Hòa Khánh |
9 | Phường Liên Chiểu | 41,19 |
70.628 |
Số 68 đường Lạc Long Quân, phường Liên Chiểu |
10 | Phường Hải Vân | 406,09 |
48.992 |
Lô 1-2 đường Nguyễn Tất Thành, phường Hải Vân |
11 | Phường Cẩm Lệ | 14,05 |
78.837 |
Số 135 đường Ông Ích Đường, phường Cẩm Lệ |
12 | Phường Hòa Xuân | 27,96 |
85.580 |
Số 111 đường Hoàng Ngân, phường Hòa Xuân |
13 | Phường Tam Kỳ |
8,36 |
44.075 |
Số 70 đường Hùng Vương, phường Tam Kỳ |
14 | Phường Quảng Phú |
36,21 |
29.401 |
Khối phố Phú Thạnh, Phường Quảng Phú |
15 | Phường Hương Trà |
14,64 |
33.523 |
Số 510 đường Hùng Vương, phường Hương Trà |
16 | Phường Bàn Thạch |
34,77 |
36.800 |
Số 268 đường Trưng Nữ Vương, phường Bàn Thạch |
17 | Phường Điện Bàn |
19,78 |
41.270 |
Số 22 đường Hoàng Diệu, khối 3, phường Điện Bàn |
18 | Phường Điện Bàn Đông |
61,02 |
72.273 |
Số 845 đường Trần Thủ Độ, Khối phố Quảng Lăng B |
19 | Phường An Thắng |
19,64 |
34.176 |
Khối phố Phong Nhị, phường An Thắng |
20 | Phường Điện Bàn Bắc |
33,39 |
30.780 |
Thôn Xóm Bùng, phường Điện Bàn Bắc |
21 | Phường Hội An |
10,81 |
37.222 |
Số 09 đường Trần Hưng Đạo, phường Hội An |
22 | Phường Hội An Đông |
18,22 |
31.109 |
Số 456 đường Cửa Đại, phường Hội An Đông, |
23 | Phường Hội An Tây |
18,09 |
42.370 |
Số 54 đường Nguyễn Công Trứ, phường Hội An Tây |
24 | Xã Hòa Vang |
107,61 |
26.712 |
Thôn Dương Lâm 1, xã Hòa Vang |
25 | Xã Hòa Tiến |
65,90 |
38.823 |
Thôn Phú Sơn Tây (Quốc lộ 14B), xã Hòa Tiến |
26 | Xã Bà Nà |
136,41 |
25.267 |
Đường ĐH 2, thôn Thạch Nham Tây, xã Bà Nà |
27 | Xã Núi Thành |
124,75 |
69.406 |
Khối 3, xã Núi Thành |
28 | Xã Tam Mỹ |
173,14 |
18.064 |
Thôn Tịnh Sơn, xã Tam Mỹ |
29 | Xã Tam Anh |
68,84 |
31.026 |
Thôn Nam Định, xã Tam Anh |
30 | Xã Đức Phú |
108,97 |
9.240 |
Thôn Thuận Yên Đông, xã Đức Phú |
31 | Xã Tam Xuân |
66,92 |
42.834 |
Thôn Phú Khê, xã Tam Xuân |
32 | Xã Tam Hải |
13,32 |
10.312 |
thôn Tân Lập, xã Tam Hải |
33 | Xã Tây Hồ |
75,67 |
35.493 |
Thôn Cẩm Khê, xã Tây Hồ |
34 | Xã Chiên Đàn |
48,63 |
32.145 |
Số 01 đường Hà Đông, xã Chiên Đàn |
35 | Xã Phú Ninh |
131,35 |
26.954 |
Thôn Cây Sanh, xã Phú Ninh |
36 |
Xã Lãnh Ngọc |
161,14 |
14.847 |
Thôn 4, Xã Lãnh Ngọc |
37 | Xã Tiên Phước |
74,63 |
28.137 |
Số 81 đường Huỳnh Thúc Kháng, xã Tiên Phước |
38 | Xã Thạnh Bình |
100,89 |
24.775 |
Thôn 5, xã Thạnh Bình |
39 | Xã Sơn Cẩm Hà |
118,75 |
17.608 |
Thôn Cẩm Tây, xã Sơn Cẩm Hà |
40 | Xã Trà Liên |
178,15 |
7.052 |
Thôn Định Yên, xã Trà Liên |
41 | Xã Trà Giáp |
121,55 |
5.939 |
Thôn 2, xã Trà Giáp |
42 | Xã Trà Tân |
183,08 |
6.293 |
Thôn 1, xã Trà Tân |
43 | Xã Trà Đốc |
233,61 |
10.475 |
Thôn 2, xã Trà Đốc |
44 | Xã Trà My |
130,60 |
19.956 |
Thôn Dương Hoà, xã Trà My |
45 | Xã Nam Trà My |
178,31 |
7.395 |
Thôn 1, xã Nam Trà My |
46 | Xã Trà Tập |
183,17 |
8.384 |
Thôn 1, Xã Trà Tập |
47 | Xã Trà Vân |
85,58 |
5.342 |
Thôn 2, Xã Trà Vân |
48 | Xã Trà Linh |
158,19 |
7.088 |
Thôn 3, Xã Trà Linh |
49 | Xã Trà Leng |
221,15 |
6.586 |
Thôn 2 xã Trà Leng |
50 | Xã Thăng Bình |
68,91 |
54.415 |
Số 282 đường Tiểu La, xã Thăng Bình |
51 | Xã Thăng An |
80,98 |
51.988 |
Thôn Nam Hà, xã Thăng An |
52 | Xã Thăng Trường |
63,79 |
24.803 |
Thôn Bình Trúc, xã Thăng Trường |
53 | Xã Thăng Điền |
61,59 |
42.280 |
Thôn Kế Xuyên 2, xã Thăng Điền |
54 | Xã Thăng Phú |
60,50 |
17.266 |
Thôn Tú Trà, xã Thăng Phú |
55 | Xã Đồng Dương |
76,49 |
24.773 |
Thôn Châu Lâm, xã Đồng Dương |
56 | Xã Quế Sơn Trung |
111,37 |
33.300 |
Thôn Phước Dương, xã Quế Sơn Trung |
57 | Xã Quế Sơn |
94,10 |
34.122 |
Số 02 đường Tôn Đức Thắng, xã Quế Sơn |
58 | Xã Xuân Phú |
51,99 |
37.083 |
Thôn Mộc Bài, xã Xuân Phú |
59 | Xã Nông Sơn |
112,53 |
21.018 |
Thôn Trung Hạ, xã Nông Sơn |
60 | Xã Quế Phước |
359,11 |
14.162 |
Thôn Bình Yên, xã Quế Phước |
61 | Xã Duy Nghĩa |
35,36 |
32.143 |
Thôn Thuận An, xã Duy Nghĩa |
62 | Xã Nam Phước |
38,85 |
53.498 |
Số 468 đường Hùng Vương, xã Nam Phước |
63 | Xã Duy Xuyên |
125,78 |
32.243 |
Thôn An Hòa, xã Duy Xuyên |
64 | Xã Thu Bồn |
108,77 |
36.909 |
Thôn Phú Lạc, xã Thu Bồn |
65 | Xã Điện Bàn Tây |
43,31 |
44.473 |
Thôn Phong Thử 1, xã Điện Bàn Tây |
66 | Xã Gò Nổi |
36,20 |
29.968 |
Thôn Đông Lãnh, xã Gò Nổi |
67 | Xã Tân Hiệp |
16,43 |
2.614 |
Thôn Bãi Làng, xã Tân Hiệp |
68 | Xã Đại Lộc |
73,97 |
61.217 |
Số 15 đường Hùng Vương, xã Đại Lộc |
69 | Xã Hà Nha |
132,69 |
38.199 |
Thôn Hà Nha, xã Hà Nha |
70 | Xã Thượng Đức |
216,37 |
22.520 |
Thôn Tân Hà, xã Thượng Đức |
71 | Xã Vu Gia |
25,12 |
27.649 |
Thôn Lâm Yên, xã Vu Gia |
72 | Xã Phú Thuận |
130,89 |
27.575 |
Số 204 Đường ĐH4.ĐL, xã Phú Thuận |
73 | Xã Thạnh Mỹ |
207,28 |
9.072 |
Thôn Mực, xã Thạnh Mỹ |
74 | Xã Bến Giằng |
535,96 |
8.277 |
Thôn Bến Giằng, xã Bến Giằng |
75 | Xã Nam Giang | 262,94 |
4.979 |
Thôn A Bát, xã Chà Vàl |
76 | Xã Đắc Pring | 412,49 |
3.060 |
Thôn 56B, xã Đắc Pring |
77 | Xã La Dêê |
184,81 |
2.930 |
Thôn Đắc Ốc, xã La Dêê |
78 | Xã La Êê |
243,12 |
2.371 |
Thôn Pà Ooi, xã La Êê |
79 | Xã Sông Vàng |
183,63 |
7.024 |
Thôn Ban Mai, Xã Sông Vàng |
80 | Xã Sông Kôn | 212,94 |
8.746 |
Thôn Ra Lang, xã Sông Kôn |
81 | Xã Đông Giang | 169,43 |
8.870 |
Thôn Ngã Ba, Xã Đông Giang |
82 | Xã Bến Hiên | 255,85 |
4.588 |
Thôn AXờ, xã Bến Hiên |
83 | Xã A Vương | 225,30 |
5.463 |
Thôn Azứt, xã Avương |
84 | Xã Tây Giang | 400,45 |
8.629 |
Thôn Agrồng, xã Tây Giang |
85 | Xã Hùng Sơn | 287,95 |
7.958 |
Thôn Arâng, xã Hùng Sơn |
86 | Xã Hiệp Đức |
150,47 |
14.931 |
Số 125, đường Hùng Vương, xã Hiệp Đức |
87 | Xã Việt An |
150,17 |
26.196 |
Thôn Việt An, xã Việt An |
88 | Xã Phước Trà | 196,22 |
6.933 |
Thôn Trà Sơn, xã Phước Trà |
89 | Xã Khâm Đức | 161,98 |
9.741 |
Số 48 đường Hồ Chí Minh, Xã Khâm Đức |
90 | Xã Phước Năng | 257,10 |
8.452 |
Thôn 2, xã Phước Năng |
91 | Xã Phước Chánh |
107,56 |
4.466 |
Thôn 3, xã Phước Chánh |
92 | Xã Phước Thành | 286,65 |
4.651 |
Thôn 2, xã Phước Thành |
93 | Xã Phước Hiệp |
340,05 |
4.529 |
Thôn 1, xã Phước Hiệp |
94 | Đặc khu Hoàng Sa |
350,00 |
Đường Hoàng Sa, phường Sơn Trà |
Việc tận dụng hạ tầng sẵn có từ các trụ sở cũ giúp Đà Nẵng tiết kiệm ngân sách và tránh xáo trộn cho người dân. Bên cạnh đó, các trụ sở hành chính nằm trên những tuyến đường lớn, gần trung tâm, khu dân cư để thuận lợi cho người dân trong việc tiếp cận các dịch vụ công.
Sau sáp nhập, phường Thanh Khê trở thành đơn vị hành chính đông dân nhất Đà Nẵng với hơn 201.000 người. Phường này hình thành từ 5 phường cũ gồm Xuân Hà, Chính Gián, Thạc Gián, Thanh Khê Tây và Thanh Khê Đông, có diện tích 7,92 km2. Mật độ dân số tại đây lên đến khoảng 25.400 người/km2.
Xã Bến Giằng là đơn vị hành chính cấp xã có diện tích lớn nhất, với hơn 535,96 km2, nhưng dân số chỉ 8.277. Mật độ dân cư tại đây chỉ khoảng 15 người/km2, do địa hình chủ yếu là vùng núi, bán sơn địa, rừng tự nhiên. Xã Bến Giằng trước đây gồm ba xã Cà Dy, Tà Bhing, Tà Pơơ, là nơi sinh sống của đồng bào dân tộc thiểu số.
Đà Nẵng mới là thành phố trực thuộc trung ương có diện tích lớn nhất, với hơn 11.859 km2, trong đó hơn 7.100 km2 là miền núi, dân số hơn 3 triệu, theo thống kê năm 2024. TP Đà Nẵng mới sở hữu sân bay Chu Lai và sân bay quốc tế Đà Nẵng; 3 cảng biển quốc tế gồm Tiên Sa, Liên Chiểu (đang đầu tư) và Chu Lai; hai di sản thế giới là đô thị cổ Hội An và thánh địa Mỹ Sơn.
Nguyễn Đông