Nhảy đến nội dung
 

69 xã, phường của Hà Tĩnh sau sắp xếp - Báo VnExpress

Tỉnh Hà Tĩnh nằm trong số 11 địa phương không sáp nhập tỉnh thành. Việc sắp xếp xã thực hiện theo nghị quyết được Ủy ban Thường vụ Quốc hội thông qua ngày 16/6. Cụ thể tên các xã, phường, diện tích, dân số như sau:

STT Xã, phường, thị trấn hiện nay Xã, phường sau sắp xếp

Diện tích (km2)

Dân số (người)
1 Bắc Hà, Tân Giang, Thạch Hưng, Nam Hà, Trần Phú, Hà Huy Tập, Văn Yên, một phần Đại Nài Thành Sen 28,23 90.983
2 Thạch Trung, Đồng Môn, Thạch Hạ, Hộ Độ Trần Phú 29,50 38.404
3 Tân Lâm Hương, Thạch Đài, phần còn lại của Đại Nài Hà Huy Tập 32,62 28.742
4 Tượng Sơn, Thạch Lạc, Thạch Thắng Thạch Lạc 27,60 17.682
5 Thạch Trị, Thạch Hội, Thạch Văn Đồng Tiến 33,57 18.614
6 Đỉnh Bàn, Thạch Khê, Thạch Hải Thạch Khê 46,32 17.528
7 Cẩm Bình, Cẩm Vịnh, Thạch Bình, Cẩm Thành (thuộc huyện Cẩm Xuyên) Cẩm Bình 33,14 25.305
8 Hưng Trí, Kỳ Trinh, Kỳ Châu Sông Trí 69,90 37.314
9 Kỳ Ninh, Kỳ Hà, Kỳ Hải Hải Ninh 39,37 20.399
10 Kỳ Nam, Kỳ Phương, Kỳ Liên Hoành Sơn 70,48 21.004
11 Kỳ Long, Kỳ Thịnh, Kỳ Lợi Vũng Áng 82,98 21.339
12 Bắc Hồng, Đức Thuận, Trung Lương, Xuân Lam (thuộc huyện Nghi Xuân) Bắc Hồng Lĩnh 35,31 28.729
13 Nam Hồng, Đậu Liêu, Thuận Lộc, Xuân Lĩnh (thuộc huyện Nghi Xuân) Nam Hồng Lĩnh 52,21 26.133
14 Kỳ Phong, Kỳ Bắc, Kỳ Xuân Kỳ Xuân 72,94 23.574
15 Kỳ Đồng, Kỳ Giang, Kỳ Tiến, Kỳ Phú Kỳ Anh 64,74 32.689
16 Kỳ Tân, Kỳ Hoa (thuộc thị xã Kỳ Anh) Kỳ Hoa 73,28 16.045
17 Kỳ Tây, Kỳ Trung, Kỳ Văn Kỳ Văn 135,75 17.642
18 Kỳ Khang, Kỳ Thọ, Kỳ Thư Kỳ Khang 48,85 23.771
19 Lâm Hợp, Kỳ Lạc Kỳ Lạc 169,13 12.865
20 Kỳ Sơn, Kỳ Thượng Kỳ Thượng 218,82 15.822
21 Cẩm Xuyên, Cẩm Quang, Cẩm Quan Cẩm Xuyên 88,98 33.977
22 Thiên Cầm, Nam Phúc Thăng, Cẩm Nhượng Thiên Cầm 40,55 32.998
23 Cẩm Mỹ, Cẩm Duệ, Cẩm Thạch Cẩm Duệ 193,57 23,870
24 Cẩm Thịnh, Cẩm Hưng, Cẩm Hà Cẩm Hưng 103,80 21.964
25 Cẩm Minh, Cẩm Lạc, Cẩm Sơn Cẩm Lạc 115,86 19.399
26 Cẩm Lĩnh, Cẩm Trung, Cẩm Lộc Cẩm Trung 32,72 17.597
27 Yên Hòa, Cẩm Dương Yên Hòa 38,27 17.597
28 Thạch Hà, Thạch Long, Thạch Sơn Thạch Hà 31,18 31.220
29 Ngọc Sơn, Lưu Vĩnh Sơn Toàn Lưu 60,65 18.784
30 Việt Tiến, Thạch Ngọc Việt Xuyên 32,10 16.986
31 Thạch Kênh, Thạch Liên, Ích Hậu Đông Kinh 27,57 20.986
32 Nam Điền, Thạch Xuân Thạch Xuân 72,53 16.015
33 Lộc Hà, Bình An, Thịnh Lộc, Thạch Kim Lộc Hà 35,63 40.979
34 Tân Lộc, Hồng Lộc Hồng Lộc 33,78 17.042
35 Mai Phụ, Thạch Mỹ, Thạch Châu, Phù Lưu Mai Phụ 31,93 29.828
36 Nghèn, Thiên Lộc, Vượng Lộc Can Lộc 65,70 41.153
37 Thuần Thiện, Tùng Lộc Tùng Lộc 37,49 20.944
38 Gia Hanh, Khánh Vĩnh Yên, Thanh Lộc Gia Hanh 45,39 28.473
39 Kim Song Trường, Thường Nga, Phú Lộc Trường Lưu 49,92 23.569
40 Sơn Lộc, Quang Lộc, Xuân Lộc Xuân Lộc 33,08 25.448
41 Đồng Lộc, Thượng Lộc, Mỹ Lộc Đồng Lộc 70,55 27.783
42 Tiên Điền, Xuân Yên, Xuân Mỹ, Xuân Thành Tiên Điền 31,60 24.833
43 Xuân An, Xuân Giang, Xuân Hồng, Xuân Viên Nghi Xuân 61,91 33.700
44 Cương Gián, Xuân Liên, Cổ Đạm Cổ Đạm 62,67 34.635
45 Đan Trường, Xuân Hải, Xuân Hội, Xuân Phổ Đan Hải 37,77 28.212
46 Đức Thọ, Tùng Ảnh, Hòa Lạc, Tân Dân Đức Thọ 48,93 40.064
47 Đức Đồng, Đức Lạng, Tân Hương Đức Đồng 47,29 11.531
48 Quang Vĩnh, Bùi La Nhân, Yên Hồ Đức Quang 30,31 17.515
49 Thanh Bình Thịnh, Lâm Trung Thủy, An Dũng Đức Thịnh 53,39 41.401
50 Trường Sơn, Tùng Châu, Liên Minh Đức Minh 23,58 18.718
51 Phố Châu, Sơn Phú, Sơn Bằng, Sơn Ninh, Sơn Trung Hương Sơn 32,62 31.486
52 Tây Sơn, Sơn Tây Sơn Tây 129,21 14.755
53 Châu Bình, Tân Mỹ Hà, Mỹ Long Tứ Mỹ 38,68 20.069
54 Sơn Lâm, Sơn Giang, Quang Diệm Sơn Giang 86,32 18.962
55 Sơn Lễ, Sơn Tiến, An Hòa Thịnh Sơn Tiến 80,97 20.935
56 Sơn Hồng, Sơn Lĩnh Sơn Hồng 209,04 8.409
57 Kim Hoa, Hàm Trường Kim Hoa 88,28 19.114
58 Sơn Kim 1 Giữ nguyên 223,21 5.782
59 Sơn Kim 2 Giữ nguyên 208,46 5.123
60 Vũ Quang, Hương Minh, Quang Thọ, Thọ Điền Vũ Quang 533,50 14.991
61 Ân Phú, Đức Giang, Đức Lĩnh Mai Hoa 45,85 11.065
62 Đức Bồng, Đức Hương, Đức Liên Thượng Đức 58,32 10.015
63 Hương Khê, Hương Long, Phú Gia Hương Khê 165,89 29.994
64 Hương Giang, Hương Thủy, Gia Phố Hương Phố 135,68 18.633
65 Lộc Yên, Hương Đô, Hương Trà Hương Đô 140,83 14.287
66 Điền Mỹ, Hà Linh Hà Linh 140,43 12.622
67 Hòa Hải, Hương Bình, Phúc Đồng Hương Bình 215,56 17.530
68 Hương Trạch, Phúc Trạch, Hương Liên Phúc Trạch 201,42 18.135
69 Hương Xuân, Hương Vĩnh, Hương Lâm Hương Xuân 263,14 17.422

Hà Tĩnh sẽ tổ chức vận hành thử nghiệm chính quyền địa phương hai cấp từ ngày 20 đến 28/6 tại 12 xã, phường - những đơn vị trung tâm của cơ quan hành chính cấp huyện hiện nay. Sau thời gian thử nghiệm, tỉnh sẽ tổ chức đánh giá, rút kinh nghiệm trước khi đưa vào hoạt động từ ngày 1/7.

Hà Tĩnh rộng gần 6.000 km2, dân số hơn 1,6 triệu. Trước khi sắp xếp, tỉnh có 9 huyện, 2 thị xã và một thành phố, tổng số đơn vị hành chính cấp xã là 209.

Năm 2024, tốc độ tăng trưởng GRDP của tỉnh đạt 7,48%, thu ngân sách hơn 18.100 tỷ đồng. Cơ cấu kinh tế chuyển dịch nhẹ từ nông nghiệp sang công nghiệp và dịch vụ, trong đó công nghiệp - xây dựng chiếm 41,38%; nông nghiệp 14,07%; dịch vụ 44,55% (thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm là 8,91%).

Lũy kế đến hết năm 2024, Hà Tĩnh có 194 dự án đầu tư còn hiệu lực trong các khu kinh tế, khu công nghiệp, trong đó 55 dự án FDI tập trung tại Khu kinh tế Vũng Áng, thị xã Kỳ Anh, với tổng vốn đăng ký hơn 16 tỷ USD. Những năm qua, tỉnh cấp mới và điều chỉnh hàng chục dự án, nổi bật ở các lĩnh vực năng lượng, sản xuất pin và công nghiệp hỗ trợ.

Các nhà máy ở Vũng Áng, VSIP Hà Tĩnh... đang trở thành điểm đến của nhà đầu tư công nghệ cao, năng lượng tái tạo và điện tử. Năm 2025, Hà Tĩnh đặt mục tiêu thu hút trên 30 dự án với tổng vốn đầu tư trong nước khoảng 30.000 tỷ đồng và vốn FDI khoảng 150 triệu USD.

Hà Tĩnh giữ vị trí chiến lược trên trục giao thông huyết mạch Bắc Nam với hệ thống hạ tầng đồng bộ, gồm quốc lộ 1, đường sắt Bắc Nam, đường ven biển, cao tốc Bắc Nam phía Đông và cảng biển nước sâu Vũng Áng. Tỉnh còn có cửa khẩu quốc tế Cầu Treo, kết nối trực tiếp với Lào và vùng Đông Bắc Thái Lan. Mạng lưới giao thông đa dạng này giúp Hà Tĩnh thuận lợi trong giao thương nội địa và quốc tế, rút ngắn thời gian vận chuyển hàng hóa tới các khu kinh tế lớn như Hà Nội, Đà Nẵng, TP HCM và các cảng biển miền Trung.

Trung tâm hành chính - chính trị của tỉnh Hà Tĩnh sẽ được đặt tại phường Thành Sen với hạ tầng giao thông hoàn chỉnh, kết nối thuận lợi với các trục đường chính của tỉnh và vùng phụ cận. Nơi đây cũng tập trung nhiều cơ quan nhà nước, trường học, bệnh viện, hệ thống lưu trú, được quy hoạch trở thành hạt nhân phát triển hành chính, dịch vụ và đô thị của tỉnh trong giai đoạn mới.

Đức Hùng

 
 
 
logo
CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG SẢN XUẤT VÀ THƯƠNG MẠI ĐẠI SÀN

GPĐKKD: 0103884103 do sở KH & ĐT TP Hà Nội cấp lần đầu ngày 29/06/2009.

Địa chỉ: Gian số L4-07 tầng 4, nơ-2 - Gold Season,  47 Nguyễn Tuân, Thanh Xuân, Hà Nội

MIỀN BẮC

Địa chỉ Showroom: D11-47 KĐT Geleximco Lê Trọng Tấn, Hà Đông, Hà Nội

Điện thoại  Điện thoại: 1900 98 98 36

MIỀN NAM

Địa chỉ VPGD: 57/1c, Khu phố 1, Phường An Phú Đông, Quận 12, Thành phố Hồ Chí Minh

Điện thoại  Email: info@daisan.vn