130 xã, phường của Nghệ An sau sắp xếp - Báo VnExpress

Nghị quyết về việc sắp xếp đơn vị hành chính tỉnh Nghệ An được Ủy ban Thường vụ Quốc hội thông qua ngày 16/6. Cụ thể tên các xã, phường, mới như sau:
STT | Xã, phường, thị trấn trước sắp xếp | Xã, phường sau sắp xếp | Diện tích (km2) | Dân số (người) |
1 |
Long Sơn, Hòa Hiếu, Quang Phong |
Thái Hòa |
27,09 |
26.916 |
2 | Quang Tiến, Tây Hiếu, Nghĩa Tiến | Tây Hiếu |
43,96 |
24.698 |
3 | Đông Hiếu, Nghĩa Mỹ, Nghĩa Thuận | Đông Hiếu |
63,87 |
28.634 |
4 | Đức Sơn, Kim Nhan, Phúc Sơn | Anh Sơn | 199,65 | 29.539 |
5 | Long Sơn, Khai Sơn, Cao Sơn, Lĩnh Sơn | Yên Xuân | 90,41 | 27.707 |
6 | Tam Đỉnh, Cẩm Sơn, Hùng Sơn | Nhân Hòa | 86,88 | 22.626 |
7 | Vĩnh Sơn, Lạng Sơn, Tào Sơn | Anh Sơn Đông | 65,85 | 16.214 |
8 | Tường Sơn, Hoa Sơn, Hội Sơn | Vĩnh Tường | 76,44 | 24.810 |
9 | Thọ Sơn, Thành Sơn, Bình Sơn | Thành Bình Thọ | 88,18 | 12.021 |
10 | Hoa Thành, Văn Thành, Đông Thành, Tăng Thành | Yên Thành |
38,13 |
47.780 |
11 | Xuân Thành, Nam Thành, Bắc Thành, Trung Thành | Quan Thành |
37,71 |
29.973 |
12 | Long Thành, Vĩnh Thành, Viên Thành, Sơn Thành, Bảo Thành | Hợp Minh |
54,75 |
46.942 |
13 | Liên Thành, Vân Tụ, Mỹ Thành | Vân Tụ |
48,73 |
43.922 |
14 | Minh Thành, Thịnh Thành, Tây Thành | Vân Du |
84,30 |
25.868 |
15 | Kim Thành, Đồng Thành, Quang Thành | Quang Đồng |
75,61 |
22.364 |
16 | Lăng Thành, Phúc Thành, Hậu Thành | Giai Lạc |
88,58 |
35.783 |
17 | Tân Thành, Đức Thành, Mã Thành, Tiến Thành | Bình Minh |
91,08 |
37.031 |
18 | Đô Thành, Thọ Thành, Phú Thành | Đông Thành |
30,20 |
46.116 |
19 | Tân Kỳ, Kỳ Sơn, Kỳ Tân, Nghĩa Dũng | Tân Kỳ |
116,50 |
32.974 |
20 | Hoàn Long, Tân Phú, Tân Xuân, Nghĩa Thái | Tân Phú |
93,32 |
28.878 |
21 | Tân An, Nghĩa Phúc, Hương Sơn | Tân An |
90,41 |
22.775 |
22 | Nghĩa Đồng, Bình Hợp | Nghĩa Đồng |
72,43 |
20.195 |
23 | Giai Xuân, Tân Hợp | Giai Xuân |
121,55 |
14.160 |
24 | Tân Hương, Nghĩa Hành, Phú Sơn | Nghĩa Hành |
112,00 |
22.312 |
25 | Đồng Văn, Tiên Kỳ | Tiên Đồng |
119,62 |
19.663 |
26 | Chi Khê, Trà Lân, Yên Khê | Con Cuông | 155,45 | 26.043 |
27 | Môn Sơn, Lục Dạ | Môn Sơn | 529,42 | 18.836 |
28 | Mậu Đức, Thạch Ngàn | Mậu Thạch | 164,26 | 13.200 |
29 | Cam Lâm, Đôn Phục | Cam Phục | 162,43 | 7.412 |
30 | Châu Khê, Lạng Khê | Châu Khê | 544,31 | 12.210 |
31 | Bình Chuẩn (giữ nguyên) | Bình Chuẩn | 182,19 | 4.638 |
32 | Nam Đàn, Xuân Hòa, Thượng Tân Lộc | Vạn An |
56,37 |
44.830 |
33 | Nam Hưng, Nghĩa Thái, Nam Thanh | Nam Đàn |
67,60 |
24.489 |
34 | Nam Anh, Nam Xuân, Nam Lĩnh | Đại Huệ |
36,11 |
24.441 |
35 | Khánh Sơn, Nam Kim, Trung Phúc Cường | Thiên Nhẫn |
70,81 |
40.885 |
36 | Hùng Tiến, Xuân Hồng, Nam Giang, Kim Liên, Nam Cát | Kim Liên |
61,08 |
55.471 |
37 | Tây Sơn, Tà Cạ, Mường Xén | Mường Cạ |
182,49 |
10.396 |
38 | Hữu Lập, Bảo Nam, Hữu Kiệm | Hữu Kiệm |
188,97 |
12.609 |
39 | Nậm Cắn, Phà Đánh | Nậm Cắn |
147,70 |
8.694 |
40 | Chiêu Lưu, Bảo Thắng | Chiêu Lưu |
196,93 |
9.797 |
41 | Na Loi, Đoọc Mạy | Na Loi |
141,86 |
4.321 |
42 | Mường Típ, Mường Ải | Mường Típ |
217,66 |
6.412 |
43 | Na Ngoi, Nậm Càn | Na Ngoi |
341,25 |
9.536 |
44 | Mỹ Lý (giữ nguyên) | Mỹ Lý | 211,03 | 5.861 |
45 | Bắc Lý (giữ nguyên) | Bắc Lý | 109,17 | 5.552 |
46 | Keng Đu (giữ nguyên) | Keng Đu | 98,24 | 5.098 |
47 | Huồi Tụ (giữ nguyên) | Huồi Tụ | 109,03 | 5.177 |
48 | Mường Lống (giữ nguyên) | Mường Lống | 148,31 | 5.649 |
49 | Quỳnh Thiện, Quỳnh Vinh, Quỳnh Trang | Hoàng Mai |
79,67 |
44.474 |
50 | Quỳnh Lộc, Quỳnh Lập, Quỳnh Dị | Tân Mai |
51,61 |
33.894 |
51 | Quỳnh Xuân, Quỳnh Liên, Mai Hùng, Quỳnh Phương | Quỳnh Mai |
40,50 |
57.988 |
52 | Tam Quang, Tam Đình | Tam Quang |
507,95 |
13.013 |
53 | Tam Thái, Tam Hợp | Tam Thái |
356,01 |
7.730 |
54 | Thạch Giám, Xá Lượng, Lưu Kiền | Tương Dương |
330,95 |
18.479 |
55 | Lượng Minh (giữ nguyên) | Lượng Minh | 227,97 | 5.322 |
56 | Yên Na, Yên Tĩnh | Yên Na |
297,32 |
9.530 |
57 |
Yên Thắng, Yên Hòa |
Yên Hòa |
211,01 |
8.418 |
58 |
Nga My, Xiêng My |
Nga My |
302,52 |
8.467 |
59 | Hữu Khuông (giữ nguyên) | Hữu Khuông | 263,79 | 2.939 |
60 |
Mai Sơn, Nhôn Mai |
Nhôn Mai |
310,26 |
7.060 |
61 | Vinh Tân, Trường Thi, Hưng Dũng, Bến Thủy, Trung Đô, xã Hưng Hòa | Trường Vinh |
34,22 |
141.477 |
62 | Quang Trung, Cửa Nam, Đông Vĩnh, Hưng Bình, Lê Lợi và xã Hưng Chính | Thành Vinh |
15,54 |
123.507 |
63 | Quán Bàu, Hưng Đông, Nghi Kim, Nghi Liên | Vinh Hưng |
25,47 |
60.159 |
64 | Hà Huy Tập, Nghi Phú, Nghi Đức, Nghi Ân | Vinh Phú |
23,04 |
74.473 |
65 | Hưng Lộc, Nghi Phong, Nghi Xuân, Phúc Thọ, Nghi Thái | Vinh Lộc |
38,86 |
68.086 |
66 | Nghi Hòa, Nghi Hải, Nghi Hương, Nghi Thu, Thu Thủy, Nghi Thủy, Nghi Tân | Cửa Lò |
29,09 |
64.760 |
67 |
Nghi Trung, Diên Hoa, Nghi Vạn, Quán Hành |
Nghi Lộc |
33,31 |
46.022 |
68 |
Nghi Công Bắc, Nghi Công Nam, Nghi Mỹ, Nghi Lâm |
Phúc Lộc |
70,50 |
28.236 |
69 |
Khánh Hợp, Nghi Thạch, Thịnh Trường |
Đông Lộc |
29,32 |
31.219 |
70 |
Nghi Thuận, Nghi Long, Nghi Quang, Nghi Xá |
Trung Lộc |
31,35 |
31.182 |
71 |
Nghi Phương, Nghi Đồng, Nghi Hưng |
Thần Lĩnh |
44,69 |
21.718 |
72 |
Nghi Yên, Nghi Tiến, Nghi Thiết |
Hải Lộc |
41,25 |
21.940 |
73 |
Nghi Văn, Nghi Kiều |
Văn Kiều |
63,46 |
28.341 |
74 |
Châu Quang, Châu Đình, Thọ Hợp, Quỳ Hợp |
Quỳ Hợp |
90,07 |
36.929 |
75 |
Yên Hợp, Tam Hợp, Nghĩa Xuân, Đồng Hợp |
Tam Hợp |
135,97 |
42.628 |
76 |
Liên Hợp, Châu Lộc |
Châu Lộc |
85,69 |
7.234 |
77 |
Châu Tiến, Châu Thành, Châu Hồng |
Châu Hồng |
134,05 |
11.809 |
78 |
Châu Cường, Châu Thái |
Mường Ham |
160,35 |
14.257 |
79 |
Bắc Sơn, Châu Lý, Nam Sơn |
Mường Chọng |
173,65 |
11.291 |
80 |
Văn Lợi, Minh Hợp, Hạ Sơn |
Minh Hợp |
159,97 |
21.276 |
81 |
Nghĩa Đàn, Nghĩa Bình, Nghĩa Trung |
Nghĩa Đàn |
47,32 |
19.670 |
82 |
Nghĩa Hội, Nghĩa Thọ, Nghĩa Lợi |
Nghĩa Thọ |
92,19 |
21.391 |
83 |
Nghĩa Lạc, Nghĩa Lâm, Nghĩa Sơn, Nghĩa Yên |
Nghĩa Lâm |
121,75 |
23.753 |
84 |
Nghĩa Mai, Nghĩa Hồng, Nghĩa Minh |
Nghĩa Mai |
146,99 |
17.844 |
85 |
Nghĩa Thành, Nghĩa Hưng |
Nghĩa Hưng |
68,65 |
25.459 |
86 |
Nghĩa An, Nghĩa Đức, Nghĩa Khánh |
Nghĩa Khánh |
77,72 |
25.653 |
87 |
Nghĩa Long, Nghĩa Lộc |
Nghĩa Lộc |
62,93 |
25.007 |
88 |
Tân Lạc, Châu Hạnh, Châu Hội, Châu Nga |
Quỳ Châu |
327,53 |
23.094 |
89 |
Châu Thắng, Châu Tiến, Châu Bính, Châu Thuận |
Châu Tiến |
247,16 |
18.060 |
90 |
Châu Phong, Châu Hoàn, Diên Lãm |
Hùng Chân |
351,87 |
12.664 |
91 | Châu Bình (giữ nguyên) | Châu Bình | 130,91 | 11.038 |
92 |
Cát Văn, Phong Thịnh, Minh Sơn |
Cát Ngạn |
59,28 |
22.995 |
93 |
Thanh Liên, Thanh Mỹ, Thanh Tiên |
Tam Đồng |
53,38 |
26.382 |
94 |
Thanh Đức, Hạnh Lâm |
Hạnh Lâm |
274,57 |
13.699 |
95 |
Thanh Sơn, Ngọc Lâm |
Sơn Lâm | 162,94 |
12.331 |
96 |
Thanh Hương, Thanh Thịnh, Thanh An, Thanh Quả |
Hoa Quân |
107,67 |
32.149 |
97 |
Thanh Thuỷ, Kim Bảng, Thanh Hà |
Kim Bảng |
183,26 |
27.936 |
98 |
Thanh Tùng, Mai Giang, Thanh Xuân, Thanh Lâm |
Bích Hào |
147,06 |
33.960 |
99 |
Đại Đồng, Thanh Phong, Dùng, Đồng Văn, Thanh Ngọc |
Đại Đồng |
77,87 |
63.131 |
100 |
Ngọc Sơn, Xuân Dương, Minh Tiến |
Xuân Lâm |
60,88 |
40.624 |
101 |
Hưng Nguyên, Hưng Tây, Thịnh Mỹ, Hưng Đạo |
Hưng Nguyên |
46,14 |
53.144 |
102 |
Hưng Yên Bắc, Hưng Yên Nam, Hưng Trung |
Yên Trung |
37,74 |
26.239 |
103 |
Hưng Lĩnh, Long Xá, Thông Tân, Xuân Lam |
Hưng Nguyên Nam |
35,77 |
36.632 |
104 |
Hưng Nghĩa, Hưng Thành, Châu Nhân, Phúc Lợi |
Lam Thành |
39,67 |
31.247 |
105 |
Nam Sơn, Bắc Sơn, Đặng Sơn, Lưu Sơn, Đô Lương, Yên Sơn, Văn Sơn, Thịnh Sơn, Đà Sơn |
Đô Lương |
50,06 |
61.960 |
106 |
Giang Sơn Đông, Giang Sơn Tây, Bạch Ngọc, Bồi Sơn |
Bạch Ngọc |
72,20 |
29.021 |
107 |
Tân Sơn, Thái Sơn, Hòa Sơn, Quang Sơn, Thượng Sơn |
Văn Hiến |
55,53 |
39.144 |
108 |
Mỹ Sơn, Hiến Sơn, Trù Sơn, Đại Sơn |
Bạch Hà |
79,28 |
39.332 |
109 |
Lạc Sơn, Thuận Sơn, Trung Sơn, Xuân Sơn, Minh Sơn, Nhân Sơn |
Thuần Trung |
49,26 |
40.317 |
110 |
Hồng Sơn, Tràng Sơn, Đông Sơn, Bài Sơn |
Lương Sơn |
47,39 |
26.494 |
111 |
Châu Kim, Nậm Giải, Mường Nọc, Kim Sơn |
Quế Phong |
276,57 |
22.834 |
112 |
Tiền Phong, Hạnh Dịch |
Tiền Phong |
319,02 |
14.494 |
113 |
Tri Lễ, Nậm Nhoóng |
Tri Lễ |
243,95 |
14.432 |
114 |
Châu Thôn, Cắm Muộn, Quang Phong |
Mường Quàng |
342,15 |
17.917 |
115 |
Thông Thụ, Đồng Văn |
Thông Thụ |
706,75 |
8.481 |
116 |
Cầu Giát, Quỳnh Hậu, Bình Sơn, Quỳnh Diễn, Quỳnh Giang |
Quỳnh Lưu |
40,55 |
73.584 |
117 |
Quỳnh Tân, Quỳnh Thạch, Quỳnh Văn |
Quỳnh Văn |
53,35 |
42.927 |
118 |
Quỳnh Thanh, Quỳnh Đôi, Quỳnh Yên, Minh Lương, Quỳnh Bảng |
Quỳnh Anh |
39,80 |
60.329 |
119 |
Quỳnh Châu, Quỳnh Tam, Tân Sơn |
Quỳnh Tam |
103,40 |
35.568 |
120 |
Văn Hải, Thuận Long, An Hoà, Phú Nghĩa |
Quỳnh Phú |
33,48 |
72.062 |
121 |
Quỳnh Lâm, Ngọc Sơn, Quỳnh Sơn |
Quỳnh Sơn |
61,21 |
36.834 |
122 |
Quỳnh Thắng, Tân Thắng |
Quỳnh Thắng |
107,99 |
15.313 |
123 |
Diễn Thành, Diễn Phúc, Diễn Hoa, Ngọc Bích |
Diễn Châu |
22,21 |
63.294 |
124 |
Diễn Hồng, Diễn Phong, Diễn Vạn, Diễn Kỷ |
Đức Châu |
20,97 |
40.899 |
125 |
Diễn Liên, Xuân Tháp, Diễn Đồng, Diễn Thái |
Quảng Châu |
26,40 |
37.434 |
126 |
Diễn Hoàng, Diễn Mỹ, Hùng Hải, Diễn Kim |
Hải Châu |
29,13 |
43.155 |
127 |
Diễn Phú, Diễn Thọ, Diễn Lợi, Diễn Lộc |
Tân Châu |
64,60 |
33.073 |
128 |
Diễn An, Diễn Trung, Diễn Thịnh, Diễn Tân |
An Châu |
34,87 |
43.437 |
129 |
Hạnh Quảng, Diễn Nguyên, Minh Châu, Diễn Cát |
Minh Châu |
39,68 |
44.358 |
130 |
Diễn Lâm, Diễn Đoài, Diễn Yên, Diễn Trường |
Hùng Châu |
69,11 |
55.583 |
Theo Nghị quyết 60 của Trung ương, Nghệ An cùng 10 tỉnh, thành giữ nguyên trạng gồm Hà Nội, Huế, Lai Châu, Điện Biên, Sơn La, Lạng Sơn, Quảng Ninh, Thanh Hóa, Hà Tĩnh, Cao Bằng. 52 địa phương sáp nhập còn 23 tỉnh, thành.
Tỉnh ủy Nghệ An sẽ tổ chức vận hành thử nghiệm mô hình bộ máy chính quyền hai cấp vào ngày 20/6, với điểm cầu trung tâm đặt tại xã Đông Lộc (đơn vị hành chính mới được thành lập trên cơ sở sáp nhập ba xã Khánh Hợp, Nghi Thạch và Thịnh Trường của huyện Nghi Lộc), kết nối đến 129 xã, phường trên toàn tỉnh.
Trên cơ sở hoàn thành vận hành thử nghiệm tại xã Đông Lộc, các địa phương còn lại sẽ vận hành mô hình mới tại đơn vị mình trước khi chính thức đi vào hoạt động cấp xã mới.
Trước sắp xếp, Nghệ An có diện tích lớn nhất cả nước với 16.486 km2 và hơn 3,8 triệu dân. Tỉnh có 17 huyện, 2 thị xã, một thành phố, tổng số đơn vị hành chính cấp xã là 412.
Năm 2024, tốc độ tăng trưởng của Nghệ An đạt 9,01%, thu ngân sách 25.096 tỷ đồng. Cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hướng từ tỉnh thuần nông sang trung tâm kinh tế năng động. Trong đó, khu vực nông, lâm, thủy sản ước tăng 4,14%; công nghiệp - xây dựng tăng 13,61%; dịch vụ tăng 7,88%.
Về đầu tư nước ngoài, lũy kế đến hết năm 2024, Nghệ An có 151 dự án FDI với tổng vốn đầu tư 5,871 tỷ USD, xếp thứ 22/63 địa phương về tổng vốn đăng ký. Trong hai tháng đầu năm nay, tỉnh cấp mới một dự án với tổng vốn đăng ký 1,5 triệu USD, điều chỉnh tăng vốn cho hai dự án với tổng mức đầu tư tăng thêm 8 triệu USD. Tổng vốn cấp mới và điều chỉnh đạt 9,5 triệu USD. Các khu công nghiệp lớn như VSIP, WHA, Hoàng Mai đang trở thành điểm đến hấp dẫn cho các nhà đầu tư trong lĩnh vực chế tạo, công nghệ cao, năng lượng và điện tử.
Nằm trên trục giao thông huyết mạch Bắc Nam, Nghệ An sở hữu hạ tầng kết nối đồng bộ gồm cảng hàng không quốc tế Vinh, cảng biển Cửa Lò, quốc lộ 1, đường sắt Bắc Nam, đường ven biển và các tuyến cao tốc Bắc Nam. Những tuyến giao thông đồng bộ, xuyên quốc gia này giúp tỉnh rút ngắn thời gian kết nối với các trung tâm kinh tế lớn như Hà Nội, Hải Phòng, Đà Nẵng và TP HCM.
Trung tâm hành chính - chính trị của tỉnh Nghệ An sẽ đặt tại phường Trường Vinh, có hệ thống hạ tầng giao thông đồng bộ, kết nối với các vùng lân cận. Đây cũng là nơi tập trung nhiều cơ quan đầu não, khu đô thị mới, trường đại học, bệnh viện lớn, được quy hoạch là hạt nhân phát triển hành chính, dịch vụ và đô thị của Nghệ An trong giai đoạn mới.
Đức Hùng