Tên gọi và trụ sở 56 xã, phường mới của tỉnh Cao Bằng sau sắp xếp

Sau sắp xếp, tỉnh Cao Bằng giảm từ 161 xuống còn 56 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 53 xã và 3 phường.
Danh sách xã, phường của Cao Bằng sau sắp xếp
STT | Số ĐVHC cấp xã trước sắp sếp | Phường, xã sau sắp xếp | Nơi đặt trụ sở |
---|---|---|---|
1 | Phường Sông Hiến, Đề Thám, Hợp Giang, xã Hưng Đạo (TP Cao Bằng) và xã Hoàng Tung (huyện Hòa An) | Phường Thục Phán | Trụ sở Thành uỷ, HĐND và UBND TP Cao Bằng |
2 | Phường Ngọc Xuân, Sông Bằng và xã Vĩnh Quang (TP Cao Bằng) | Phường Nùng Trí Cao | Trụ sở UBND phường Sông Bằng |
3 | Phường Tân Giang, Duyệt Trung, Hòa Chung, xã Chu Trinh (TP Cao Bằng) và xã Lê Chung (huyện Hòa An) | Phường Tân Giang | Trụ sở UBND phường Hoà Chung và Trường Trung cấp y (cũ), phường Tân Giang |
4 | Xã Sơn Lập và xã Sơn Lộ | Xã Sơn Lộ | Trụ sở UBND xã Sơn Lộ |
5 | Xã Hưng Thịnh, Kim Cúc và Hưng Đạo (huyện Bảo Lạc) | Xã Hưng Đạo | Trụ sở UBND xã Hưng Đạo |
6 | Thị trấn Bảo Lạc, xã Bảo Toàn và Hồng Trị | Xã Bảo Lạc | Văn phòng HĐND, UBND huyện Bảo Lạc |
7 | Xã Đức Hạnh và Cốc Pàng | Xã Cốc Pàng | Trụ sở UBND xã Cốc Pàng và trụ sở UBND xã Đức Hạnh |
8 | Xã Thượng Hà và Cô Ba | Xã Cô Ba | Trụ sở UBND xã Thượng Hà (trụ sở cũ xóm Phiêng Sinh) |
9 | Xã Phan Thanh (huyện Bảo Lạc) và Khánh Xuân | Xã Khánh Xuân | Trụ sở UBND xã Khánh Xuân |
10 | Xã Hồng An và Xuân Trường | Xã Xuân Trường | Trụ sở UBND xã Xuân Trường |
11 | Xã Huy Giáp và Đình Phùng | Xã Huy Giáp | Trụ sở UBND xã Huy Giáp |
12 | Xã Thạch Lâm và Quảng Lâm | Xã Quảng Lâm | Trụ sở UBND xã Thạch Lâm |
13 | Xã Nam Cao và Nam Quang | Xã Nam Quang | Trụ sở UBND xã Nam Quang |
14 | Xã Lý Bôn và Vĩnh Quang (huyện Bảo Lâm) | Xã Lý Bôn | Trụ sở UBND xã Lý Bôn |
15 | Thị trấn Pác Miầu, xã Mông Ân và xã Vĩnh Phong | Xã Bảo Lâm | Trụ sở Văn phòng HĐND, UBND huyện Bảo Lâm và trụ sở Ban quản lý dự án Đầu tư và Xây dựng huyện Bảo Lâm |
16 | Xã Thái Học, Thái Sơn và Yên Thổ | Xã Yên Thổ | Trụ sở UBND xã Thái Học |
17 | Xã Minh Long, Đồng Loan và Lý Quốc | Xã Lý Quốc | Trụ sở UBND xã Lý Quốc |
18 | Thị trấn Thanh Nhật, xã Thống Nhất và xã Thị Hoa | Xã Hạ Lang | Trụ sở HĐND và UBND huyện Hạ Lang |
19 | Xã Cô Ngân, An Lạc, Kim Loan và Vinh Quý | Xã Vinh Quý | Trụ sở UBND xã Vinh Quý |
20 | Xã Đức Quang, Thắng Lợi và Quang Long | Xã Quang Long | Trụ sở UBND xã Đức Quang (trụ sở mới) |
21 | Xã Ngọc Động (huyện Hà Quảng), Yên Sơn và Thanh Long | Xã Thanh Long | Trụ sở UBND xã Thanh Long |
22 | Xã Cần Nông, Lương Thông và Cần Yên | Xã Cần Yên | Trụ sở UBND xã Lương Thông |
23 | Thị trấn Thông Nông, xã Đa Thông và xã Lương Can | Xã Thông Nông | Trụ sở UBND thị trấn Thông Nông |
24 | Thị trấn Xuân Hòa và các xã Quý Quân, Sóc Hà, Trường Hà | Xã Trường Hà | Trụ sở Văn phòng HĐND & UBND huyện Hà Quảng |
25 | Xã Hồng Sỹ, Ngọc Đào và Mã Ba | Xã Hà Quảng | Trụ sở UBND xã Ngọc Đào |
26 | Xã Thượng Thôn và xã Lũng Nặm | Xã Lũng Nặm | Trụ sở UBND xã Lũng Nặm |
27 | Xã Nội Thôn, Cải Viên và Tổng Cọt | Xã Tổng Cọt | Trụ sở UBND xã Tổng Cọt |
28 | Xã Đức Long (huyện Hòa An), Dân Chủ và Nam Tuấn | Xã Nam Tuấn | Trụ sở UBND xã Nam Tuấn |
29 | Thị trấn Nước Hai, xã Đại Tiến và xã Hồng Việt | Xã Hoà An | Trụ sở Văn phòng HĐND, UBND huyện Hoà An |
30 | Xã Thịnh Vượng, Bình Dương và Bạch Đằng | Xã Bạch Đằng | Trụ sở UBND xã Bạch Đằng |
31 | Xã Quang Trung (huyện Hoà An), Ngũ Lão và Nguyễn Huệ | Xã Nguyễn Huệ | Trụ sở UBND xã Nguyễn Huệ |
32 | Xã Yên Lạc và xã Ca Thành | Xã Ca Thành | Trụ sở UBND xã Ca Thành |
33 | Xã Phan Thanh (huyện Nguyên Bình) và xã Mai Long | Xã Phan Thanh | Trụ sở UBND xã Phan Thanh |
34 | Xã Quang Thành và xã Thành Công | Xã Thành Công | Trụ sở UBND xã Thành Công (trụ sở mới) |
35 | Thị trấn Tĩnh Túc, xã Triệu Nguyên và xã Vũ Nông | Xã Tĩnh Túc | Trụ sở UBND thị trấn Tĩnh Túc |
36 | Xã Hưng Đạo (huyện Nguyên Bình), Hoa Thám và Tam Kim | Xã Tam Kim | Trụ sở UBND xã Tam Kim |
37 | Thị trấn Nguyên Bình, xã Thể Dục và xã Vũ Minh | Xã Nguyên Bình | Trụ sở Huyện ủy, HĐND, UBND huyện Nguyên Bình |
38 | Xã Trương Lương và Minh Tâm | Xã Minh Tâm | Trụ sở UBND xã Minh Tâm |
39 | Thị trấn Tà Lùng, thị trấn Hòa Thuận, xã Mỹ Hưng và xã Đại Sơn | Xã Phục Hoà | Trụ sở cũ Văn phòng HĐND, UBND huyện Phục Hoà |
40 | Xã Hồng Quang, Cách Linh và Bế Văn Đàn | Xã Bế Văn Đàn | Trụ sở UBND xã Cách Linh |
41 | Xã Quảng Hưng, Cai Bộ và Độc Lập | Xã Độc Lập | Trụ sở UBND xã Độc Lập (trụ sở mới) |
42 | Thị trấn Quảng Uyên và các xã Phi Hải, Phúc Sen, Chí Thảo | Xã Quảng Uyên | Trụ sở Văn phòng HĐND, UBND huyện Quảng Hoà |
43 | Xã Ngọc Động (huyện Quảng Hòa), Tự Do và Hạnh Phúc | Xã Hạnh Phúc | Trụ sở UBND xã Ngọc Động |
44 | Xã Quang Trọng và xã Minh Khai | Xã Minh Khai | Trụ sở UBND xã Quang Trọng |
45 | Xã Đức Thông và xã Canh Tân | Xã Canh Tân | Trụ sở UBND xã Canh Tân |
46 | Xã Hồng Nam, Thái Cường và Kim Đồng | Xã Kim Đồng | Trụ sở UBND xã Kim Đồng cũ |
47 | Xã Tiên Thành, Vân Trình và Lê Lai | Xã Thạch An | Trụ sở UBND xã Vân Trình |
48 | Thị trấn Đông Khê, xã Đức Xuân và xã Trọng Con | Xã Đông Khê | Trụ sở Văn phòng HĐND, UBND huyện Thạch An |
49 | Xã Đức Long (huyện Thạch An), Thụy Hùng và Lê Lợi | Xã Đức Long | Trụ sở UBND xã Đức Long |
50 | Xã Quang Vinh và xã Quang Hán | Xã Quang Hán | Trụ sở UBND xã Quang Hán |
51 | Thị trấn Trà Lĩnh, xã Cao Chương và xã Quốc Toản | Xã Trà Lĩnh | Trụ sở UBND huyện Trùng Khánh (trụ sở cũ UBND huyện Trà Lĩnh) |
52 | Xã Quang Trung (huyện Trùng Khánh), Tri Phương và Xuân Nội | Xã Quang Trung | Trụ sở UBND xã Quang Trung |
53 | Xã Trung Phúc, Cao Thăng và Đoài Dương | Xã Đoài Dương | Trụ sở UBND xã Đoài Dương (trụ sở mới) |
54 | Thị trấn Trùng Khánh và các xã Đức Hồng, Lăng Hiếu, Khâm Thành | Xã Trùng Khánh | Trụ sở UBND huyện Trùng Khánh |
55 | Xã Chí Viễn, Phong Châu và Đàm Thủy | Xã Đàm Thủy | Trụ sở UBND xã Chí Viễn (trụ sở mới) |
56 | Xã Ngọc Côn, Ngọc Khê, Phong Nặm và Đình Phong | Xã Đình Phong | Trụ sở UBND xã Đình Phong (trụ sở mới) |
Nguồn VietNamNet:
https://vietnamnet.vn/ten-goi-va-tru-so-56-xa-phuong-moi-cua-tinh-cao-bang-sau-sap-xep-2416045.html