Tên gọi, trụ sở 52 xã, phường mới và 2 đặc khu của tỉnh Quảng Ninh

Sau sắp xếp, tỉnh Quảng Ninh có 54 xã, phường, đặc khu, trong đó đặc khu Vân Đồn rộng nhất với 583,92 km², phường Mạo Khê có số dân đông nhất với trên 72 vạn dân.
Quảng Ninh nằm trong số 11 địa phương không thực hiện sáp nhập tỉnh, thành. Theo Nghị quyết số 1679 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội, sau sắp xếp, tỉnh Quảng Ninh có 54 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 22 xã, 30 phường và 2 đặc khu. Trong đó có 21 xã, 30 phường, 2 đặc khu hình thành sau sắp xếp và 1 xã không thực hiện sắp xếp là xã Cái Chiên.
Đặc khu Vân Đồn có diện tích rộng nhất với 583,92 km², gần 54 vạn dân. Phường Hồng Gai có diện tích nhỏ nhất với 5 km² nhưng dân số trên 51 vạn dân.
Danh sách trụ sở mới của 54 xã, phường, đặc khu của Quảng Ninh sau hợp nhất:
STT | Xã, phường, thị trấn sắp xếp | Xã, phường, đặc khu sau sắp xếp | Nơi đặt trụ sở |
1 | Xã Bằng Cả, Dân Chủ, Tân Dân, Quảng La | Xã Quảng La | Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Quảng La |
2 | Xã Vũ Oai, Hòa Bình, Thống Nhất và một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Đồng Lâm | Xã Thống Nhất | Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Thống Nhất |
3 | Một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Hải Lạng và một phần diện tích tự nhiên của xã Hải Hòa | Xã Hải Hòa | Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Hải Hòa |
4 | Thị trấn Tiên Yên, xã Phong Dụ, Tiên Lãng, và một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Yên Than, Đại Dực, Đông Ngũ, Vô Ngại | Xã Tiên Yên | Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND huyện Tiên Yên |
5 | Xã Hà Lâu, Điền Xá và xã Yên Than (phần còn lại). | Xã Điền Xá | Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Điền Xá |
6 | Xã Đông Hải và phần còn lại của các xã Đông Ngũ, Đại Dực | Xã Đông Ngũ | Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Đông Ngũ |
7 | Xã Đồng Rui, một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Hải Lạng và xã Hải Hòa (phần còn lại) | Xã Hải Lạng | Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Hải Lạng |
8 | Xã Lương Minh và Đồng Sơn | Xã Lương Minh | Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Lương Minh |
9 | Xã Thanh Lâm, Đạp Thanh và Kỳ Thượng | Xã Kỳ Thượng | Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Đạp Thanh |
10 | Xã Ba Chẽ, Thanh Sơn, Nam Sơn, Đồn Đạc và xã Hải Lạng (phần còn lại). | Xã Ba Chẽ | Trụ sở Huyện ủy Ba Chẽ |
11 | Xã Quảng An, Dực Yên, Quảng Lâm, Quảng Tân. | Xã Quảng Tân | Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Quảng Tân |
12 | Thị trấn Đầm Hà, xã Tân Bình, Đại Bình, Tân Lập, Đầm Hà. | Xã Đầm Hà | Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND huyện Đầm Hà |
13 | Xã Quảng Hà, Quảng Minh, Quảng Chính, Quảng Phong và một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Quảng Long. | Xã Quảng Hà | Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND thị trấn Quảng Hà |
14 | Xã Quảng Sơn, Đường Hoa và xã Quảng Long (phần còn lại). | Xã Đường Hoa | Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Quảng Long |
15 | Xã Quảng Đức, Quảng Thành, Quảng Thịnh | Xã Quảng Đức | Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Quảng Thành |
16 | Xã Đồng Văn, Hoành Mô | Xã Hoành Mô | Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Hoành Mô |
17 | Xã Đồng Tâm, Lục Hồn | Xã Lục Hồn | Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Lục Hồn |
18 | Xã Bình Liêu, Húc Động và xã Vô Ngại (phần còn lại). | Xã Bình Liêu | Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND huyện Bình Liêu |
19 | Xã Bắc Sơn, Hải Sơn | Xã Hải Sơn | Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Hải Sơn |
20 | Xã Quảng Nghĩa, Hải Tiến | Xã Hải Ninh | Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Hải Tiến |
21 | Xã Vĩnh Trung, Vĩnh Thực | Xã Vĩnh Thực | Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Vĩnh Thực |
22 | Phường Bình Dương, xã An Sinh, Việt Dân và một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Đức Chính. | Phường An Sinh | Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND phường Bình Dương |
23 | Phường Thủy An, Hưng Đạo, Hồng Phong, xã Nguyễn Huệ và phường Đức Chính (phần còn lại). | Phường Đông Triều | Trụ sở Thành ủy, HĐND, UBND thành phố Đông Triều |
24 | Phường Bình Khê, Tràng An và xã Tràng Lương | Phường Bình Khê | Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND phường Bình Khê |
25 | Phường Mạo Khê, Xuân Sơn, Kim Sơn, Yên Thọ | Phường Mạo Khê | Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND phường Mạo Khê |
26 | Phường Yên Đức, Hoàng Quế, xã Hồng Thái Tây và Hồng Thái Đông | Phường Hoàng Quế | Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND phường Hoàng Quế |
27 | Phường Phương Đông, Phương Nam và xã Thượng Yên Công | Phường Yên Tử | Trụ sở Ban Quản lý Di tích và Rừng quốc gia Yên Tử |
28 | Phường Vàng Danh, Bắc Sơn, Nam Khê và một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Trưng Vương | Phường Vàng Danh | Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND phường Trưng Vương |
29 | Phường Quang Trung, Thanh Sơn, Yên Thanh và phường Trưng Vương (phần còn lại) | Phường Uông Bí | Trụ sở Thành ủy, HĐND, UBND thành phố Uông Bí |
30 | Phường Đông Mai, Minh Thành | Phường Đông Mai | Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND phường Đông Mai |
31 | Phường Cộng Hòa, Sông Khai, xã Hiệp Hòa | Phường Hiệp Hòa | Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND phường Hiệp Hòa |
32 | Phường Quảng Yên, Yên Giang, xã Tiền An | Phường Quảng Yên | Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND thị xã Quảng Yên |
33 | Phường Tân An, Hà An, xã Hoàng Tân và một phần diện tích tự nhiên xã Liên Hòa. | Phường Hà An | Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND phường Hà An |
34 | Phường Nam Hòa, Yên Hải, Phong Cốc, xã Cẩm La | Phường Phong Cốc | Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND phường Phong Cốc |
35 | Phường Phong Hải, Liên Vị, xã Tiền Phong và phường Liên Hòa (phần còn lại). | Phường Liên Hòa | Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Liên Hòa |
36 | Phường Đại Yên, Tuần Châu và một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Hà Khấu. | Phường Tuần Châu | Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND phường Đại Yên |
37 | Phường Việt Hưng, Giếng Đáy và phường Hà Khẩu (phần còn lại). | Phường Việt Hưng | Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND phường Giếng Đáy |
38 | Phường Bãi Cháy, Hùng Thắng | Phường Bãi Cháy | Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND phường Bãi Cháy |
39 | Phường Hà Phong, Hà Tu | Phường Hà Tu | Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND phường Hà Phong |
40 | Phường Hà Lầm, Cao Thắng, Hà Trung | Phường Hà Lầm | Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND phường Cao Thắng |
41 | Phường Cao Xanh, Hà Khánh | Phường Cao Xanh | Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND phường Cao Xanh |
42 | Phường Hồng Gai, Bạch Đằng, Trần Hưng Đạo | Phường Hồng Gai | Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND phường Trần Hưng Đạo |
43 | Phường Hồng Hà, Hồng Hải | Phường Hạ Long | Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND phường Hồng Hải |
44 | Phường Hoành Bồ, xã Sơn Dương, Lê Lợi và xã Đồng Lâm (phần còn lại). | Phường Hoành Bồ | Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND phường Hoành Bồ |
45 | Phường Mông Dương, xã Dương Huy | Phường Mông Dương | Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND phường Mông Dương |
46 | Phường Quang Hanh, Cẩm Thạch, Cẩm Thủy | Phường Quang Hanh | Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND phường Quang Hanh |
47 | Phường Cẩm Trung, Cẩm Thành, Cẩm Bình, Cẩm Tây, Cẩm Đông. | Phường Cẩm Phả | Thành ủy, HĐND, UBND thành phố Cẩm Phả |
48 | Phường Cửa Ông, Cẩm Phú, Cẩm Thịnh, Cẩm Sơn | Phường Cửa Ông | Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND phường Cẩm Sơn |
49 | Phường Trần Phú, Hải Hòa, Bình Ngọc, Trà Cổ, xã Hải Xuân | Phường Móng Cái 1 | Trụ sở Thành ủy, HĐND, UBND thành phố Móng Cái |
50 | Ninh Dương, Ka Long, xã Vạn Ninh | Phường Móng Cái 2 | Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND phường Ka Long |
51 | Phường Hải Yên, xã Hải Đông | Phường Móng Cái 3 | Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND phường Hải Yên |
52 | 12 xã, thị trấn thuộc huyện đảo Vân Đồn | Đặc khu Vân Đồn | Trụ sở Huyện ủy, HĐND, UBND huyện Vân Đồn |
53 | 3 xã, thị trấn huyện Cô Tô | Đặc khu Cô Tô | Trụ sở Huyện ủy, HĐND, UBND huyện Cô Tô |
54 | Xã Cái Chiên không sắp xếp | Xã Cái Chiên | Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Cái Chiên |