Theo Nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội, tỉnh Khánh Hòa có 65 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 48 xã, 16 phường và 01 đặc khu sau sắp xếp.
Chủ tịch Quốc hội Trần Thanh Mẫn đã ký ban hành Nghị quyết số 1663 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã, phường của tỉnh Khánh Hòa năm 2025.
Theo Nghị quyết, tỉnh Khánh Hòa có 65 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 48 xã, 16 phường và 01 đặc khu sau sắp xếp.
STT | | Số phường, xã sau sáp nhập |
1 | xã Cam Lập, Cam Bình, Cam Thịnh Đông và Cam Thịnh Tây | xã Nam Cam Ranh |
2 | xã Ninh An, Ninh Sơn và Ninh Thọ | xã Bắc Ninh Hòa |
3 | xã Ninh Xuân, Ninh Quang và Ninh Bình | xã Tân Định |
4 | xã Ninh Lộc, Ninh Ích, Ninh Hưng và Ninh Tân | xã Nam Ninh Hòa |
5 | xã Ninh Tây và xã Ninh Sim | xã Tây Ninh Hòa |
6 | xã Ninh Thượng, Ninh Trung và Ninh Thân | xã Hòa Trí |
7 | xã Vạn Thạnh, Vạn Thọ và Đại Lãnh | xã Đại Lãnh |
8 | xã Vạn Khánh, Vạn Long và Vạn Phước | xã Tu Bông |
9 | xã Vạn Bình và xã Vạn Thắng | xã Vạn Thắng |
10 | thị trấn Vạn Giã, xã Vạn Phú và xã Vạn Lương | xã Vạn Ninh |
11 | xã Xuân Sơn và xã Vạn Hưng | xã Vạn Hưng |
12 | thị trấn Diên Khánh, xã Diên An và xã Diên Toàn | xã Diên Khánh |
13 | xã Diên Thạnh, Diên Lạc và Diên Hòa | xã Diên Lạc |
14 | xã Diên Sơn, Diên Phú và Diên Điền | xã Diên Điền |
15 | xã Xuân Đồng và xã Diên Lâm | xã Diên Lâm |
16 | xã Diên Tân, Diên Phước và Diên Thọ | xã Diên Thọ |
17 | xã Suối Tiên, Bình Lộc và Suối Hiệp | xã Suối Hiệp |
18 | thị trấn Cam Đức, các xã Cam Hải Đông, Cam Hải Tây, Cam Thành Bắc và một phần diện tích, quy mô dân số của các xã Cam Hiệp Bắc, Cam Hiệp Nam, Cam Hòa, Cam Tân, Cam An Bắc, Cam An Nam, Suối Tân | xã Cam Lâm |
19 | xã Suối Cát và một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Cam Hòa, Cam Tân, Suối Tân | xã Suối Dầu |
20 | xã Sơn Tân, phần còn lại của xã Cam Hiệp Bắc và xã Cam Hiệp Nam | xã Cam Hiệp |
21 | xã Cam Phước Tây và phần còn lại của xã Cam An Bắc, xã Cam An Nam | xã Cam An |
22 | xã Khánh Bình và xã Khánh Đông | xã Bắc Khánh Vĩnh |
23 | xã Khánh Trung và xã Khánh Hiệp | xã Trung Khánh Vĩnh |
24 | xã Giang Ly, Khánh Thượng và Khánh Nam | xã Tây Khánh Vĩnh |
25 | xã Cầu Bà, Khánh Thành, Liên Sang và Sơn Thái | xã Nam Khánh Vĩnh. |
26 | trấn Khánh Vĩnh, xã Sông Cầu và xã Khánh Phú | xã Khánh Vĩnh |
27 | thị trấn Tô Hạp, xã Sơn Hiệp và xã Sơn Bình | xã Khánh Sơn |
28 | của xã Sơn Lâm và xã Thành Sơn | xã Tây Khánh Sơn |
29 | các xã Sơn Trung, Ba Cụm Bắc và Ba Cụm Nam | xã Đông Khánh Sơn |
30 | thị trấn Phước Dân, xã Phước Thuận và xã Phước Hải | xã Ninh Phước |
31 | của xã Phước Thái và xã Phước Hữu | xã Phước Hữu |
32 | các xã Phước Vinh, Phước Sơn và Phước Hậu | xã Phước Hậu |
33 | xã Phước Nam, Phước Ninh và Phước Minh | xã Thuận Nam |
34 | xã Phước Diêm và xã Cà Ná | xã Cà Ná |
35 | xã Nhị Hà và xã Phước Hà | xã Phước Hà |
36 | xã An Hải, xã Phước Dinh và một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Đông Hải | xã Phước Dinh |
37 | xã Phương Hải, Tri Hải và Bắc Sơn | xã Ninh Hải |
38 | xã Hộ Hải, Tân Hải và Xuân Hải | xã Xuân Hải |
39 | xã Nhơn Hải, Thanh Hải và Vĩnh Hải | xã Vĩnh Hải |
40 | xã Bắc Phong, Phước Kháng và Lợi Hải | xã Thuận Bắc |
41 | xã Phước Chiến và xã Công Hải | xã Công Hải |
42 | thị trấn Tân Sơn và xã Quảng Sơn | xã Ninh Sơn |
43 | xã Lương Sơn và xã Lâm Sơn | xã Lâm Sơn |
44 | xã Ma Nới và xã Hòa Sơn | xã Anh Dũng |
45 | xã Phước Trung và xã Mỹ Sơn | xã Mỹ Sơn |
46 | xã Phước Đại và xã Phước Thành | xã Bác Ái Đông |
47 | các xã Phước Tiến, Phước Thắng và Phước Chính | xã Bác Ái |
48 | xã Phước Hòa, Phước Tân và Phước Bình | xã Bác Ái Tây |
49 | phường Vạn Thạnh, Lộc Thọ, Vĩnh Nguyên, Tân Tiến và Phước Hòa | phường Nha Trang |
50 | phường Vĩnh Hòa, Vĩnh Hải, Vĩnh Phước, Vĩnh Thọ, xã Vĩnh Lương và xã Vĩnh Phương | phường Bắc Nha Trang |
51 | phường Ngọc Hiệp, phường Phương Sài và các xã Vĩnh Ngọc, Vĩnh Thạnh, Vĩnh Hiệp, Vĩnh Trung | phường Tây Nha Trang |
52 | phường Phước Hải, Phước Long, Vĩnh Trường, xã Vĩnh Thái và xã Phước Đồng | phường Nam Nha Trang |
53 | phường Cam Nghĩa, phường Cam Phúc Bắc và xã Cam Thành Nam | phường Bắc Cam Ranh |
54 | phường Cam Phú, Cam Lộc và Cam Phúc Nam | phường Cam Ranh |
55 | phường Cam Thuận, Cam Lợi và Cam Linh | phường Cam Linh |
56 | phường Ba Ngòi và xã Cam Phước Đông | phường Ba Ngòi |
57 | phường Ninh Hiệp, phường Ninh Đa, xã Ninh Đông và xã Ninh Phụng | phường Ninh Hòa |
58 | phường Ninh Diêm, Ninh Hải, Ninh Thủy và xã Ninh Phước | phường Đông Ninh Hòa |
59 | phường Ninh Giang, phường Ninh Hà và xã Ninh Phú | phường Hòa Thắng |
60 | phường Kinh Dinh, Phủ Hà, Đài Sơn và Đạo Long | phường Phan Rang |
61 | phường Mỹ Bình, Mỹ Đông, Mỹ Hải và phần còn lại của phường Đông Hải | phường Đông Hải |
62 | phường Văn Hải và thị trấn Khánh Hải | phường Ninh Chử |
63 | phường Phước Mỹ, phường Bảo An và xã Thành Hải | phường Bảo An |
64 | phường Đô Vinh và xã Nhơn Sơn | phường Đô Vinh |
65 | thị trấn Trường Sa, xã Song Tử Tây và xã Sinh Tồn | đặc khu Trường Sa |
| | |