Nhảy đến nội dung
 

Lương của giảng viên đại học tăng thế nào từ 1/1/2026?

Từ 1/1/2026, lương của giảng viên đại học sẽ tăng khi Dự thảo Nghị định quy định chính sách tiền lương, phụ cấp với hệ số lương đặc thù được áp dụng.

Bộ GD&ĐT đã công bố dự thảo Nghị định về chính sách tiền lương và chế độ phụ cấp đối với nhà giáo, lấy ý kiến rộng rãi từ các cơ quan, tổ chức và cá nhân.

Điểm mới trong dự thảo này là bổ sung hệ số lương đặc thù, áp dụng riêng cho đội ngũ nhà giáo từ 1/1/2026. Toàn bộ giảng viên đại học được hưởng hệ số đặc thù 1,15.

Công thức tính như sau: Mức lương thực hiện từ ngày 1/1/2026 = Mức lương cơ sở x Hệ số lương hiện hưởng x Hệ số lương đặc thù.

Được biết, hệ số lương của giảng viên (viên chức) đang thực hiện theo Nghị định 204 năm 2024 của Chính phủ về chế độ tiền lương. Mức lương cơ sở đang thực hiện theo Nghị định 73 năm 2024 của Chính phủ là 2,34 triệu đồng/tháng.

Với công thức tính lương và áp dụng mức lương cơ sở như trên, dự kiến bảng lương của giảng viên đại học từ ngày 1/1/2026 như sau:

Giảng viên cao cấp (hạng I)

Giảng viên hạng I đang áp dụng hệ số lương của viên chức loại A3.1 (từ hệ số bậc 1 là 6,20 đến bậc 6 là 8). Cụ thể như sau:

Bậc Hệ số lương Lương cơ sở Hệ số đặc thù Tổng cộng
1 6,20 2.340.000 1,15 16.684.200
2 6,56 2.340.000 1,15 17.652.960
3 6,92 2.340.000 1,15 18.621.720
4 7,28 2.340.000 1,15 19.590.480
5 7,64 2.340.000 1,15 20.559.240
6 8,00 2.340.000 1,15 21.528.000

Giảng viên chính (hạng II)

Giảng viên hạng II đang áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2.1 (từ hệ số bậc 1 là 4,40 đến bậc 8 là 6,78). Cụ thể như sau:

Bậc Hệ số lương Lương cơ sở Hệ số đặc thù Tổng cộng
1 4,40 2.340.000 1,15 11.840.400
2 4,74 2.340.000 1,15 12.755.340
3 5,08 2.340.000 1,15 13.670.280
4 5,42 2.340.000 1,15 14.585.220
5 5,76 2.340.000 1,15 15.500.160
6 6,10 2.340.000 1,15 16.415.100
7 6,44 2.340.000 1,15 17.330.040
8 6,78 2.340.000 1,15 18.244.980

Giảng viên (hạng III)

Giảng viên hạng III đang áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1 (từ hệ số bậc 1 là 2,34 đến bậc 9 là 4,98). Cụ thể như sau:

Bậc Hệ số lương Lương cơ sở Hệ số đặc thù Tổng cộng
1 2,34 2.340.000 1,15 6.296.940
2 2,67 2.340.000 1,15 7.184.970
3 3,00 2.340.000 1,15 8.073.000
4 3,33 2.340.000 1,15 8.939.610
5 3,66 2.340.000 1,15 9.806.220
6 3,99 2.340.000 1,15 10.672.830
7 4,32 2.340.000 1,15 11.539.440
8 4,65 2.340.000 1,15 12.406.050
9 4,98 2.340.000 1,15 13.272.660

Giảng viên được bổ nhiệm chức danh giáo sư

Bậc Hệ số lương Lương cơ sở Hệ số đặc thù Tổng cộng
1 8,80 2.340.000 1,15 23.680.800
2 9,40 2.340.000 1,15 25.295.400
3 10,00 2.340.000 1,15 26.910.000

Các mức lương trên chưa bao gồm các khoản phụ cấp theo quy định. Theo đó, giáo viên có thể được hưởng phụ cấp trách nhiệm công việc (tính bằng 0,2 x mức lương cơ sở x số giờ giảng học sinh khuyết tật thực tế trong tháng/định mức giờ giảng), phụ cấp lưu động (hệ số 0,2 so với mức lương cơ sở tùy theo số ngày công tác thực tế).

Ngoài ra, mức lương thực nhận còn có thể được cộng thêm phụ cấp chức vụ và phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có).

 
 
 
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẠI SÀN
logo

Giấp phép đăng ký kinh doanh số 0103884103 do Sở Kế Hoạch & Đầu Tư Hà Nội cấp lần đầu ngày 29/06/2009.

Trụ sở chính: Gian số L4-07 tầng 4, nơ-2 - Gold Season, 47 Nguyễn Tuân, Thanh Xuân, Hà Nội

Email: info@daisan.vn

TRỤ SỞ HÀ NỘI

Địa chỉ Gian số L4-07 tầng 4, nơ-2 - Gold Season, 47 Nguyễn Tuân, Thanh Xuân, Hà Nội

Điện thoại  Điện thoại: 1900 98 98 36

Fax  Fax: 045625169

CHI NHÁNH HỒ CHÍ MINH

Địa chỉ 57/1c, Khu phố 1, Phường An Phú Đông, Quận 12, Thành phố Hồ Chí Minh

Điện thoại  Email: info@daisan.vn