Loạt trường THPT tư ở Hà Nội có học phí dưới 5 triệu đồng/tháng

Không tính những trường dạy chương trình song ngữ, quốc tế, tại nội thành Hà Nội có nhiều trường tư thu mức học phí dưới 5 triệu đồng/tháng.
Hà Nội hiện có hơn 100 trường THPT ngoài công lập với mức học phí đa dạng từ vài triệu tới gần 100 triệu đồng mỗi tháng. Trong đó, mức thu cao nhất là Trường Dwight Hà Nội, lên tới 95,5 triệu đồng/tháng, tương đương gần 1 tỷ đồng/năm. Xếp sau là Brighton College với mức thu cao nhất khoảng 89,2 triệu đồng/tháng, tương đương gần 900 triệu đồng/năm.
Những trường có mức học phí từ 5 đến 15 triệu đồng thường có thêm chương trình tăng cường, nâng cao, chất lượng cao song ngữ,... chẳng hạn THPT Đoàn Thị Điểm, Nguyễn Siêu, Phenikaa,...
Những trường có học phí dưới 5 triệu đồng/tháng thường dạy theo chương trình của Bộ GD-ĐT. Tuy nhiên, ngoài khoản học phí, phụ huynh vẫn phải đóng thêm các khoản phí khác như bán trú, phí hoạt động trải nghiệm, ăn trưa, phí phát triển trường, xe đưa đón nếu có nhu cầu. Tổng chi phí bình quân có thể lên tới 7-9 triệu đồng/tháng.
Loạt trường THPT tư ở Hà Nội có học phí dưới 5 triệu đồng/tháng như sau:
Tên trường |
Quận, huyện |
Học phí |
Các khoản phí khác |
Trường Tiểu học, THCS & THPT Everest |
Bắc Từ Liêm |
Hệ tiêu chuẩn: 3,2 triệu đồng/tháng Hệ chất lượng cao: 6 triệu đồng/tháng |
Phí ghi danh: 10 triệu đồng Quỹ phát triển trường: 3,2-6,5 triệu đồng Học phí các lớp tăng cường: 2 triệu đồng/tháng |
Trường THPT Khoa học Giáo dục |
Bắc Từ Liêm |
4,8 triệu đồng/tháng |
Ăn trưa: 1,1 triệu đồng/tháng Chăm sóc bán trú: 0,8 triệu đồng/tháng |
Hệ thống trường Liên cấp Newton |
Bắc Từ Liêm |
Hệ chất lượng cao: 4,3-4,5 triệu đồng/tháng Hệ bán quốc tế: 7,7-7,9 triệu đồng/tháng |
Phí giữ chỗ: 12 triệu đồng Quỹ phát triển trường: 10-12 triệu đồng Các khoản tạm thu đầu năm: 2,28 triệu đồng |
Trường THCS & THPT Lý Thái Tổ |
Cầu Giấy |
3-4 triệu đồng/tháng |
Học phí tiếng Anh liên kết: 8-15,5 triệu đồng/năm Phí phát triển trường: 3 triệu đồng Phí bán trú và ăn uống: 1,15 triệu đồng/tháng |
Trường THPT Văn Lang |
Đống Đa |
2,6-3,4 triệu đồng/tháng |
Chương trình ngoại ngữ chất lượng cao (không bắt buộc): 2 triệu đồng/tháng |
Trường THPT Phùng Khắc Khoan |
Đống Đa |
Lớp cơ bản: 2,6-3,2 triệu đồng/tháng Lớp chất lượng cao tiếng Anh IELTS: 3,2-4,9 triệu đồng/tháng |
- |
Trường THPT Hà Đông |
Hà Đông |
3-3,9 triệu đồng/tháng |
- |
Trường Phổ thông Quốc tế Việt Nam |
Hà Đông |
3,1 triệu đồng/tháng |
Các khoản thu đầu năm: 6,1 triệu đồng Tiền ăn: 1,1 triệu đồng/tháng Bán trú: 0,4 triệu đồng/tháng |
Trường THPT Đông Kinh |
Hai Bà Trưng |
2,8-3,3 triệu đồng/tháng |
- |
Trường THPT MAY |
Hoàng Mai |
2 triệu đồng/tháng |
Phí xây dựng và phát triển trường: 3 triệu đồng Học phí chương trình bổ trợ, tăng cường, hướng nghiệp, tin học MOS: 1,5-04 triệu đồng/tháng |
Trường THCS & THPT Lê Quý Đôn |
Nam Từ Liêm |
4,2 triệu đồng/tháng |
Học phí đóng thêm cho các chương trình luyện thi: 2 triệu đồng/tháng Phí phát triển trường: 3 triệu đồng Hoạt động trải nghiệm: 1,5-2 triệu đồng |
Trường Phổ thông Liên cấp Phenikaa |
Nam Từ Liêm |
Hệ tiêu chuẩn: 4,55 triệu đồng/tháng Hệ chất lượng cao: 7,14 triệu đồng/tháng |
Phí nhập học: 5 triệu đồng Các khoản phí bắt buộc: 21,6 triệu đồng/năm |
Trường THCS & THPT M.V Lômônôxốp |
Nam Từ Liêm |
4,5 triệu đồng/tháng |
Lớp tăng cường Tiếng Anh học thuật theo chương trình liên kết với OEA Việt Nam, dạy 6 tiết tiếng Anh/tuần do giáo viên nước ngoài giảng dạy: 25 triệu đồng/năm học Lớp học bổ trợ 2 tiết tiếng Anh/tuần do giáo viên nước ngoài giảng dạy: 4,5 triệu đồng/năm học Lớp chuyên, lớp Ngoại ngữ 2 tiếng Đức, tiếng Nhật Bản, tiếng Hàn Quốc: 3,5 triệu đồng/năm học |
Trường THPT FPT |
Thạch Thất |
3,4-3,9 triệu đồng/tháng |
Phí giữ chỗ: 2 triệu đồng Phí nhập học: 2 triệu đồng Dịch vụ quản lý nội trú: 8 triệu đồng/kỳ |
Trường THPT Huỳnh Thúc Kháng |
Thanh Xuân |
Hệ cơ bản: 3,1 triệu đồng/tháng Hệ chất lượng cao: 3,9 triệu đồng/tháng |
|