Lãi suất ngân hàng hôm nay 29/9/2025: Hai nhà băng tăng lãi suất trong tháng 9

Lãi suất ngân hàng hôm nay 29/9/2025, Bac A Bank vừa trở thành ngân hàng thứ hai tăng lãi suất huy động trong tháng 9 với mức tăng lãi suất tiền gửi các kỳ hạn từ 1-11 tháng.
Ngân hàng TMCP Bac A (Bac A Bank) vừa công bố biểu lãi suất huy động mới, với mức tăng từ 0,1-0,2%/năm các kỳ hạn tiền gửi từ 1-11 tháng.
Theo biểu lãi suất huy động áp dụng cho tài khoản tiền gửi dưới 1 tỷ đồng của Bac A Bank, lãi suất tiền gửi kỳ hạn 1-5 tháng đồng loạt tăng thêm 0,2%/năm.
Theo đó, lãi suất tiền gửi kỳ hạn 1-2 tháng mới nhất là 4%/năm, kỳ hạn 3 tháng là 4,3%/năm, kỳ hạn 4 và 5 tháng lần lượt là 4,4% và 4,5%/năm.
Lãi suất huy động các kỳ hạn từ 6-8 tháng được Bac A Bank điều chỉnh tăng thêm 0,15%/năm, đồng loạt được niêm yết tại 5,4%/năm.
Lãi suất huy động các kỳ hạn từ 9-11 tháng tăng thêm 0,1%/năm, đồng loạt niêm yết tại 5,45%/năm.
Trong khi đó, lãi suất ngân hàng các kỳ hạn từ 12-36 tháng được Bac A Bank giữ nguyên. Lãi suất tiết kiệm kỳ hạn 12 tháng là 5,5%/năm, kỳ hạn 13-15 tháng là 5,6%/năm và kỳ hạn 18-36 tháng là 5,8%/năm.
Đối với lãi suất huy động áp dụng cho tài khoản tiền gửi từ 1 tỷ đồng, Bac A Bank tăng lãi suất huy động các kỳ hạn từ 1-4 tháng thêm 0,2%/năm, tăng 0,1%/năm với kỳ hạn 5 tháng, tăng 0,15%/năm với kỳ hạn 6-8 tháng và tăng 0,1%/năm với kỳ hạn 9-11 tháng.
Theo đó, biểu lãi suất huy động mới nhất áp dụng cho tiền gửi từ 1 tỷ đồng như sau: Kỳ hạn 1-2 tháng là 4,2%/năm, kỳ hạn 3 tháng là 4,5%/năm, kỳ hạn 4 tháng là 4,6%/năm, kỳ hạn 5 tháng là 4,7%/năm, kỳ hạn 6-8 tháng là 5,6%/năm, kỳ hạn 9-11 tháng là 5,65%/năm.
Bac A Bank giữ nguyên lãi suất huy động các kỳ hạn còn lại. Kỳ hạn 12 tháng là 5,7%/năm, kỳ hạn 13-15 tháng là 5,8%/năm.
Lãi suất huy động cao nhất được Bac A Bank niêm yết cho tiền gửi kỳ hạn 18-36 tháng lên đến 6%/năm.
Với việc điều chỉnh các kỳ hạn dưới 12 tháng, Bac A Bank trở thành một trong những ngân hàng niêm yết lãi suất tiết kiệm cao nhất ở các kỳ hạn dưới 6 tháng, đặc biệt là kỳ hạn 5 tháng với lãi suất 4,7%/năm.
Kể từ đầu tháng 9 đến nay mới chỉ có 3 ngân hàng thương mại trong nước điều chỉnh lãi suất huy động. Trong đó: Vikki Bank tăng từ 0,1-0,15%/năm lãi suất tiền gửi trực tuyến kỳ hạn 1-13 tháng. Bac A Bank tăng từ 0,1-0,2%/năm lãi suất huy động kỳ hạn 1-11 tháng.
GPBank điều chỉnh giảm lãi suất toàn bộ các kỳ hạn tiền gửi trực tuyến. Với tiền gửi tại quầy, GPBank giảm lãi suất các kỳ hạn từ 4-36 tháng, đồng thời tăng lãi suất tiền gửi kỳ hạn 1-3 tháng.
BIỂU LÃI SUẤT HUY ĐỘNG TRỰC TUYẾN CÁC NGÂN HÀNG NGÀY 29/9/2025 (%/NĂM) | ||||||
NGÂN HÀNG | 1 THÁNG | 3 THÁNG | 6 THÁNG | 9 THÁNG | 12 THÁNG | 18 THÁNG |
AGRIBANK | 2,4 | 3 | 3,7 | 3,7 | 4,8 | 4,8 |
BIDV | 2 | 2,3 | 3,3 | 3,3 | 4,7 | 4,7 |
VIETINBANK | 2 | 2,3 | 3,3 | 3,3 | 4,7 | 4,7 |
VIETCOMBANK | 1,6 | 1,9 | 2,9 | 2,9 | 4,6 | 4,6 |
ABBANK | 3,1 | 3,8 | 5,3 | 5,4 | 5,6 | 5,4 |
ACB | 3,1 | 3,5 | 4,2 | 4,3 | 4,9 | |
BAC A BANK | 4 | 4,3 | 5,4 | 5,45 | 5,5 | 5,8 |
BAOVIETBANK | 3,5 | 4,35 | 5,45 | 5,5 | 5,8 | 5,9 |
BVBANK | 3,95 | 4,15 | 5,15 | 5,3 | 5,6 | 5,9 |
EXIMBANK | 4,3 | 4,5 | 4,9 | 4,9 | 5,2 | 5,7 |
GPBANK | 3,8 | 3,9 | 5,25 | 5,35 | 5,55 | 5,55 |
KIENLONGBANK | 3,7 | 3,7 | 5,1 | 5,2 | 5,5 | 5,45 |
LPBANK | 3,6 | 3,9 | 5,1 | 5,1 | 5,4 | 5,4 |
MB | 3,5 | 3,8 | 4,4 | 4,4 | 4,9 | 4,9 |
MBV | 4,1 | 4,4 | 5,5 | 5,6 | 5,8 | 5,9 |
MSB | 3,9 | 3,9 | 5 | 5 | 5,6 | 5,6 |
NAM A BANK | 3,8 | 4 | 4,9 | 5,2 | 5,5 | 5,6 |
NCB | 4 | 4,2 | 5,35 | 5,45 | 5,6 | 5,6 |
OCB | 3,9 | 4,1 | 5 | 5 | 5,1 | 5,2 |
PGBANK | 3,4 | 3,8 | 5 | 3,8 | 5,4 | 5,8 |
PVCOMBANK | 3,3 | 3,6 | 4,5 | 4,7 | 5,1 | 5,8 |
SACOMBANK | 3,6 | 3,9 | 4,8 | 4,8 | 5,3 | 5,5 |
SAIGONBANK | 3,3 | 3,6 | 4,8 | 4,9 | 5,6 | 5,8 |
SEABANK | 2,95 | 3,45 | 3,95 | 4,15 | 4,7 | 5,45 |
SHB | 3,5 | 3,8 | 4,9 | 5 | 5,3 | 5,5 |
TECHCOMBANK | 3,45 | 4,25 | 5,15 | 4,65 | 5,35 | 4,85 |
TPBANK | 3,7 | 4 | 4,9 | 5 | 5,3 | 5,6 |
VCBNEO | 4,35 | 4,55 | 5,6 | 5,45 | 5,5 | 5,55 |
VIB | 3,7 | 3,8 | 4,7 | 4,7 | 4,9 | 5,2 |
VIET A BANK | 3,7 | 4 | 5,1 | 5,3 | 5,6 | 5,8 |
VIETBANK | 4,1 | 4,4 | 5,4 | 5,4 | 5,8 | 5,9 |
VIKKI BANK | 4,25 | 4,45 | 5,8 | 6,1 | 6,1 | |
VPBANK | 3,7 | 3,8 | 4,7 | 4,7 | 5,2 | 5,2 |
SCB | 1,6 | 1,9 | 2,9 | 2,9 | 3,7 | 3,9 |