Lãi suất ngân hàng hôm nay 23/10/2025, ngân hàng huy động vốn lãi suất cao nhất lên tới 6,7%/năm thông qua phát hành chứng chỉ tiền gửi.
Theo thông báo của Ngân hàng TMCP Nam Á (Nam A Bank), ngân hàng sẽ phát hành chứng chỉ tiền gửi VND đợt hai năm 2025.
Tổng giá trị phát hành là 1.000 tỷ đồng, mỗi chứng chỉ có mệnh giá 10 triệu đồng. Khách hàng mua tối thiểu từ 100 triệu đồng trở lên, với các mức lớn hơn phải là bội số của 10 triệu đồng. Chứng chỉ tiền gửi phát hành tối thiểu 100 triệu đồng/khách hàng.
Thời gian phát hành từ ngày 20/10/2025 đến ngày 20/01/2026, hoặc khi phát hành đủ mệnh giá phát hành trước thời hạn. Đối tượng mua chứng chỉ tiền gửi là các tổ chức, cá nhân trên cả nước.
Kỳ hạn của chứng chỉ tiền gửi là 6 tháng, 9 tháng, 12 tháng, 15 tháng và 18 tháng với các mức lãi suất ngân hàng được áp dụng dành cho khách hàng lĩnh lãi cuối kỳ như sau:
Lãi suất tiền gửi kỳ hạn 6 tháng 6%/năm (lãi hàng tháng 5,92%/năm); kỳ hạn 9 tháng là 6,3%/năm (lãi hàng tháng 6,17%/năm); kỳ hạn 12 tháng là 6,4%/năm (lãi hàng tháng 6,21%/năm); kỳ hạn 15 tháng là 6,5%/năm (lãi hàng tháng 6,26%/năm).
Lãi suất huy động chứng chỉ tiền gửi cao nhất Nam A Bank niêm yết lên đến 6,7%/năm đối với kỳ hạn 18 tháng lĩnh lãi cuối kỳ, trong khi mức lãi suất dành cho khách hàng lĩnh lãi hàng tháng cũng đã lên đến 6,4%/năm.
Mức lãi suất huy động chứng chỉ tiền gửi đợt 2 của Nam A Bank vẫn thấp hơn so với mức lãi suất huy động chứng chỉ tiền gửi cho nhà băng này công bố đợt 1 vào tháng 9 vừa qua. Tuy nhiên, kỳ hạn của chứng chỉ tiền gửi đợt 1 lên tới 6 năm và chỉ có duy nhất một kỳ hạn này.
Trước đó, Nam A Bank phát hành chứng chỉ tiền gửi dài hạn (kỳ hạn 6 năm) đợt 1 năm 2025 nhằm bổ sung vốn cấp 2 và cơ cấu nguồn vốn huy động. Thời gian phát hành từ 13/9-13/12/2025, hoặc khi phát hành đủ mệnh giá.
Đáng chú ý, Nam A Bank công bố phương thức tính lãi suất chứng chỉ tiền gửi = (bằng) lãi suất huy động niêm yết tiền gửi tiết kiệm thông thường áp dụng cho khoản tiền gửi từ 500 tỷ đồng trở lên, kỳ hạn 24 tháng, phương thức trả lãi cuối kỳ đang còn hiệu lực tại ngày đầu tiên của kỳ áp dụng lãi suất + (cộng) biên độ 1%/năm.
Theo biểu lãi suất tiết kiệm thông thường kỳ hạn 24 tháng đang được Nam A Bank niêm yết cho khoản tiền gửi từ 500 tỷ đồng trở lên, lãi suất áp dụng là 6%/năm.
Như vậy, lãi suất chứng chỉ tiền gửi của Nam A Bank đạt 7%/năm, cao hơn nhiều so với mặt bằng lãi suất tiết kiệm thông thường các ngân hàng đang niêm yết.
Theo thông báo của Nam A Bank, khách hàng cá nhân phải duy trì tài khoản tiền gửi không kỳ hạn với số dư tối thiểu bằng 50% mệnh giá chứng chỉ dự kiến mua, và cam kết giữ mức số dư này trong 6 tháng kể từ ngày phát hành. Mỗi chứng chỉ tiền gửi gắn với một tài khoản tiết kiệm không kỳ hạn.
Khách hàng tổ chức cần duy trì số dư bình quân tiền gửi không kỳ hạn trong 6 tháng liền kề tối thiểu bằng 20% mệnh giá chứng chỉ dự kiến mua.
LÃI SUẤT HUY ĐỘNG TRỰC TUYẾN TẠI CÁC NGÂN HÀNG NGÀY 23/10/2025 (%/NĂM) | ||||||
NGÂN HÀNG | 1 THÁNG | 3 THÁNG | 6 THÁNG | 9 THÁNG | 12 THÁNG | 18 THÁNG |
AGRIBANK | 2,4 | 3 | 3,7 | 3,7 | 4,8 | 4,8 |
BIDV | 2 | 2,3 | 3,3 | 3,3 | 4,7 | 4,7 |
VIETINBANK | 2 | 2,3 | 3,3 | 3,3 | 4,7 | 4,7 |
VIETCOMBANK | 1,6 | 1,9 | 2,9 | 2,9 | 4,6 | 4,6 |
ABBANK | 3,1 | 3,8 | 5,3 | 5,4 | 5,6 | 5,4 |
ACB | 3,1 | 3,5 | 4,2 | 4,3 | 4,9 | |
BAC A BANK | 4,2 | 4,55 | 5,6 | 5,65 | 5,8 | 6,1 |
BAOVIETBANK | 3,5 | 4,35 | 5,45 | 5,5 | 5,8 | 5,9 |
BVBANK | 3,95 | 4,15 | 5,15 | 5,3 | 5,6 | 5,9 |
EXIMBANK | 4,3 | 4,5 | 4,9 | 4,9 | 5,2 | 5,7 |
GPBANK | 3,8 | 3,9 | 5,35 | 5,45 | 5,65 | 5,65 |
HDBANK | 4,05 | 4,15 | 5,3 | 5,3 | 5,6 | 6,1 |
KIENLONGBANK | 3,7 | 3,7 | 5,1 | 5,2 | 5,5 | 5,45 |
LPBANK | 3,6 | 3,9 | 5,1 | 5,1 | 5,4 | 5,4 |
MB | 3,5 | 3,8 | 4,4 | 4,4 | 4,9 | 4,9 |
MBV | 4,1 | 4,4 | 5,5 | 5,6 | 5,8 | 5,9 |
MSB | 3,9 | 3,9 | 5 | 5 | 5,6 | 5,6 |
NAM A BANK | 3,8 | 4 | 4,9 | 5,2 | 5,5 | 5,6 |
NCB | 4,1 | 4,3 | 5,45 | 5,55 | 5,7 | 5,7 |
OCB | 3,9 | 4,1 | 5 | 5 | 5,1 | 5,2 |
PGBANK | 3,4 | 3,8 | 5 | 4,9 | 5,4 | 5,8 |
PVCOMBANK | 3,3 | 3,6 | 4,5 | 4,7 | 5,1 | 5,8 |
SACOMBANK | 3,6 | 3,9 | 4,8 | 4,8 | 5,3 | 5,5 |
SAIGONBANK | 3,3 | 3,6 | 4,8 | 4,9 | 5,6 | 5,8 |
SCB | 1,6 | 1,9 | 2,9 | 2,9 | 3,7 | 3,9 |
SEABANK | 2,95 | 3,45 | 3,95 | 4,15 | 4,7 | 5,45 |
SHB | 3,5 | 3,8 | 4,9 | 5 | 5,3 | 5,5 |
TECHCOMBANK | 3,45 | 4,25 | 5,15 | 4,65 | 5,35 | 4,85 |
TPBANK | 3,7 | 4 | 4,9 | 5 | 5,3 | 5,6 |
VCBNEO | 4,35 | 4,55 | 5,9 | 5,45 | 5,8 | 5,8 |
VIB | 3,7 | 3,8 | 4,7 | 4,7 | 4,9 | 5,2 |
VIET A BANK | 3,7 | 4 | 5,1 | 5,3 | 5,6 | 5,8 |
VIETBANK | 4,1 | 4,4 | 5,4 | 5,4 | 5,8 | 5,9 |
VIKKI BANK | 4,35 | 4,45 | 6 | 6 | 6,2 | 6,2 |
VPBANK | 4 | 4,1 | 5 | 5 | 5,2 | 5,2 |