Nhảy đến nội dung
 

Subaru Forester 2026 trình làng thị trường Việt - đối thủ cạnh tranh Mazda CX-5, Honda CR-V

Subaru Forester 2026 được nhập khẩu từ Nhật Bản thay vì Thái Lan như trước, sử dụng động cơ 2.5L lớn hơn, và những thay đổi trên khiến giá bán tăng 100-200 triệu so với thế hệ trước.

Ngày 12/11, Forester - mẫu xe bán chạy nhất của thương hiệu Subaru chính thức ra mắt thị trường Việt Nam. Mẫu SUV cỡ C này được giới thiệu với 2 phiên bản: Forester 2.5L i-L EyeSight và 2.5L i-S EyeSight, cắt 1 phiên bản thấp so với thế hệ trước.

Đáng chú ý, Subaru Forester 2026 không còn được nhập khẩu nguyên chiếc từ Thái Lan như trước đây, do nhà máy Subaru tại Thái Lan đã đóng cửa. Thay vào đó, xe sẽ được nhập khẩu trực tiếp từ Nhật Bản tương tự người anh em Crosstrek. Điều này kéo theo giá bán tăng đáng kể do xe từ Nhật Bản đang bị áp mức thuế nhập khẩu 31,8%.

Cụ thể, hai phiên bản Forester 2.5L i-L EyeSight và 2.5L i-S EyeSight có giá bán lần lượt là 1,299 và 1,399 tỷ đồng. Như vậy, giá trên đã tăng từ 100-200 triệu so với 2 phiên bản EyeSight của thế hệ trước (Forester 2.0i-L EyeSight giá 1,099 tỷ đồng và Forester 2.0i-S EyeSight giá 1,199 tỷ đồng).

Về ngoại hình, Forester thế hệ mới sở hữu thiết kế vuông vức và hiện đại. Kích thước chiều dài x rộng x cao lần lượt là 4.655 x 1.830 x 1.730 (mm), chiều dài cơ sở 2.670mm, khoảng sáng gầm 220mm. So với thế hệ trước, Forester mới dài hơn 30mm, rộng hơn 15mm, các thông số khác không đổi.

Những trang bị đáng chú ý của Subaru Forester 2026 gồm đèn pha LED toàn phần với tính năng tự động bật/tắt, tự động thích ứng, chiếu sáng theo góc đánh lái và khi vào cua; đèn sương mù/đèn hậu LED, lưới tản nhiệt đóng/mở chủ động, gương chiếu hậu chỉnh/gập điện/gập tự động, gạt mưa tự động, cốp điện tích hợp cảm biến đá cốp, mâm hợp kim 18 inch...

Không gian nội thất của Subaru Forester thiết kế gọn gàng, thực dụng với vô lăng 3 chấu, bảng đồng hồ analog với màn hình đa thông tin ở giữa và màn hình thông tin giải trí nằm giữa 2 cửa gió điều hòa trung tâm. Ở bản cao 2.5L i-S EyeSight có thêm cửa sổ trời toàn cảnh, sạc không dây...

Các phiên bản được trang bị 8 túi khí cùng hệ thống an toàn EyeSight 4.0 của Subaru gồm hỗ trợ khởi hành ngang dốc, hỗ trợ xuống dốc, ngăn đạp nhầm chân ga, phanh tự động tránh va chạm, hỗ trợ đánh lái tránh va chạm, hỗ trợ phanh khi lùi, cảnh báo phương tiện cắt ngang, cảnh báo điểm mù, hỗ trợ đánh lái giữ làn đường, cảnh báo chệch làn đường, cảnh báo người lái mất tập trung, hệ thống kiểm soát hành trình thích ứng...

Điểm đáng chú ý nhất của mẫu Forester 2026 là được trang bị động cơ Boxer 2.5L 4 xi-lanh thay thế cho động cơ Boxer 2.0L của thế hệ trước. Khối động cơ này sản sinh công suất 185 mã lực và mô-men xoắn 247Nm, kết hợp với hộp số tự động vô cấp Lineartronic CVT giả lập 8 cấp và hệ dẫn động 4 bánh toàn thời gian đối xứng AWD.

Như vậy, Subaru Forester 2026 có 3 điểm mới quan trọng: Động cơ Boxer 2.5L "bự" hơn thế hệ cũ; nguồn gốc nhập khẩu từ Nhật Bản, thay vì Thái Lan. Hai yếu tố trên khiến giá bán của Forester thế hệ mới cao hơn hẳn so với các đối thủ trong cùng phân khúc.

Subaru Forester góp mặt ở phân khúc SUV/Crossover cỡ C, nơi có sự cạnh tranh ngày càng khốc liệt của hơn 10 mẫu xe, trong đó có những cái tên ăn khách như Mazda CX‑5, Hyundai Tucson, Honda CR‑V, Ford Territory, KIA Sportage, Volkswagen Tiguan, Peugoet 3008... hay một số đối thủ mới từ Trung Quốc như MG HS, Haval H6, Lynk & Co 01, Jeacoo J7...

So với các đối thủ, Forester ghi điểm nhờ hệ dẫn động AWD, khả năng off-road linh hoạt, khoang cabin rộng rãi và nhiều tính năng an toàn, trong đó có hệ thống EyeSight trên phiên bản cao cấp. Tuy vậy, giá bán từ 1,3-1,4 tỷ đồng, vượt hẳn tầm so với đa số mẫu xe cùng phân khúc khiến mẫu xe này có thể khó tiếp cận những khách hàng bình dân, thực dụng.

Bảng so sánh nhanh giữa Subaru Forester 2026 với một số đối thủ:

Subaru Forester 2026 Mazda CX-5 Hyundai Tucson Honda CR-V
Số phiên bản 2 7 4 4
Kích thước (Dài x rộng x cao) 4.655 x 1.830 x 1.730 (mm) 4.590 × 1.845 × 1.680 (mm) 4.640 × 1.865 × 1.665 (mm) 4.691 × 1.866 × 1.681 (mm)
Chiều dài cơ sở 2.670mm 2.700mm 2.755mm 2.700mm
Khoảng sáng gầm 220mm 200mm 181mm 198-208mm
Động cơ Xăng 2.5L

- Xăng 2.0L

- Xăng 2.5L

- Xăng 2.0L,

- Xăng 1.6L turbo

- Diesel 2.0L

- Xăng 1.5L turbo

- Hybrid (xăng 2.0L + mô tơ điện)

Công suất, mô-men xoắn 185Hp, 247Nm

- 154Hp, 200Nm

- 188Hp, 252Nm.

- 156Hp, 192Nm

 - 180Hp, 265Nm

 - 186Hp, 416Nm.

- 188Hp, 240Nm

 - 204Hp, 350Nm

Hộp số CVT giả lập 8 cấp 6AT 6AT và 7DCT CVT, E-CVT
Giá bán (VNĐ) 1,199-1,299 tỷ đồng 749-979 triệu 769-989 triệu 1,029-1,259 tỷ

Bạn có bình luận thế nào về mẫu xe trên? Hãy để lại bình luận bên dưới hoặc chia sẻ bài viết về Báo VietNamNet theo email: otoxemay@vietnamnet.vn. Các nội dung phù hợp sẽ được đăng tải. Xin cảm ơn!

 
 
 
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẠI SÀN
logo

Giấp phép đăng ký kinh doanh số 0103884103 do Sở Kế Hoạch & Đầu Tư Hà Nội cấp lần đầu ngày 29/06/2009.

Trụ sở chính: Gian số L4-07 tầng 4, nơ-2 - Gold Season, 47 Nguyễn Tuân, Thanh Xuân, Hà Nội

Email: info@daisan.vn

TRỤ SỞ HÀ NỘI

Địa chỉ Gian số L4-07 tầng 4, nơ-2 - Gold Season, 47 Nguyễn Tuân, Thanh Xuân, Hà Nội

Điện thoại  Điện thoại: 1900 98 98 36

Fax  Fax: 045625169

CHI NHÁNH HỒ CHÍ MINH

Địa chỉ 57/1c, Khu phố 1, Phường An Phú Đông, Quận 12, Thành phố Hồ Chí Minh

Điện thoại  Email: info@daisan.vn