Nhảy đến nội dung
 

Hơn 500 chủ xe có biển số sau nhanh chóng nộp phạt nguội theo Nghị định 168

Những chủ phương tiện có trong danh sách dưới đây cần sớm kiểm tra thông tin.

Ngày 14/9, Phòng Cảnh sát giao thông (CSGT), Công an tỉnh Bắc Ninh thông báo danh sách phạt nguội, trong tuần từ ngày 05/9/2025 đến 11/9/2025. 

Trong thời gian này, lực lượng Cảnh sát giao thông đã phát hiện 311 trường hợp ô tô vi phạm và 200 trường hợp xe máy vi phạm qua hệ thống giám sát, camera và hình ảnh do người dân cung cấp.

311 trường hợp xe ô tô vi phạm 

1. Không chấp hành hiệu lệnh của đèn tín hiệu giao thông: 59 trường hợp

98R-036.95; 99A-711.79; 98A-107.37; 98A-839.67; 30E-747.12; 99A-954.27; 20A-703.23; 98A-830.80; 98A-601.06; 98B-119.03; 98B-166.72; 98A-756.20; 98A-369.68; 19A-556.54; 98D-013.29; 98A-347.42; 99A-109.96; 98A-671.14; 89H-007.48; 36B-308.60; 29D-591.38; 98H-050.14; 89A-342.83; 29H-513.40; 98A-655.99; 98A-851.61; 98A-825.96; 98A-795.64; 98H-3258; 31H-0120; 98A-754.04; 99A-351.57; 98C-291.16; 98A-822.86; 20B-117.12; 

15K-223.10; 98B-096.32; 98A-305.58; 29A-156.11; 98A-371.68; 98A-850.41; 34A-570.80; 98A-868.48; 98A-255.58; 30A-423.72; 98A-088.88; 99A-480.65; 98A-678.80; 98A-729.48; 98A-648.16; 98A-767.06; 98A-632.26; 99A-847.95; 99A-614.58; 99A-497.13; 98A-501.03; 99A-112.38; 99A-520.38.

2. Rẽ trái tại nơi có biển cấm rẽ trái: 09 trường hợp

98A-157.02; 30G-583.79; 98A-345.06; 98A-592.94; 30L-1186; 98A-419.19; 98A-360.50; 99A-627.92; 29E-220.26.

3. Quay đầu xe ở phần đường dành cho người đi bộ qua đường: 04 trường hợp

14H-049.54; 77A-274.03; 89A-468.20; 99A-639.49.

4. Không chấp hành hiệu lệnh, chỉ dẫn của vạch kẻ đường: 116 trường hợp

98A-611.51; 98C-195.12; 98C-075.96; 98A-046.51; 29C-913.73; 98LD-009.72; 98C-304.17; 34LD-003.68; 99C-189.13; 98G-002.58; 98A-168.14; 31F-6077; 30M-464.15; 98A-263.10; 98B-160.17; 29K-244.05; 98A-687.93; 99A-395.60; 98A-722.95; 29B-302.61; 98A-187.01; 98A-461.80; 98A-216.92; 29H-094.84; 98A-782.64; 98A-663.13; 98H-6599; 98C-069.39; 98A-359.50; 19E-004.15; 24C-043.87; 98A-215.45; 98C-028.48; 98A-831.17; 98A-903.01; 98D-017.34; 98A-295.98; 98B-030.99; 98A-499.14; 20H-035.34; 98A-177.42; 29E-353.75; 

98C-283.93; 99A-661.66; 30V-2666; 98A-770.46; 98A-512.92; 98A-440.68; 17B-013.25; 98H-070.36; 34C-442.52; 98A-083.88; 99A-947.43; 29A-198.05; 99LD-033.28; 29K-040.86; 98C-194.21; 98A-470.42; 19H-049.87; 30A-137.05; 34A-067.38; 37K-367.73; 98A-498.31; 99A-039.04; 99A-040.24; 99A-166.14; 99A-357.31; 99A-439.96; 99A-467.15; 99A-503.53; 99A-586.48; 99A-698.25; 99A-808.93; 99A-852.61; 99LD-018.68; 99A-641.04; 30A-572.39; 99A-442.38; 99B-013.15; 15H-076.19; 29C-105.10; 99A-444.29; 99A-042.92; 29B-158.26; 

34C-307.29; 88C-220.63; 99A-753.45; 27B-001.62; 99A-717.98; 99H-041.74; 99H-025.46; 99C-283.51; 99A-417.74; 99A-383.79; 20B-030.00; 29F-051.97; 98A-813.45; 99LD-031.13; 99C-238.34; 99A-451.64; 30L-839.62; 99A-761.74; 99A-208.32; 89E-005.50; 99A-714.17; 20H-033.37; 99A-772.73; 20B-021.23; 99A-753.40; 11E-002.56; 12H-028.73; 30F-105.11; 99A-449.75; 99A-767.68; 30E-186.41; 29E-034.85.

5. Điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định: 123 trường hợp

99A-840.45; 99A-867.29; 99A-874.91; 99A-885.90; 99A-892.09; 99C-180.14; 99C-223.21; 99C-274.60; 99H-037.87; 99H-043.80; 99H-064.57; 99LD-034.33; 12A-159.97; 12A-274.71; 12B-006.08; 12H-030.80; 14A-728.48; 14B-049.20; 20G-003.02; 28C-106.43; 29A-008.48; 29A-949.67; 29B-034.10; 29D-303.33; 29K-013.57; 30A-754.61; 30E-406.27; 30E-417.05; 30F-009.64; 30K-369.66; 30M-0810; 34A-662.62; 36K-113.41; 37B-014.48; 37B-018.27; 

37B-323.07; 89A-369.74; 89A-372.07; 89C-165.38; 89C-285.11; 98A-369.84; 98A-404.98; 98A-492.20; 98A-657.38; 98A-657.76; 98A-689.18; 98A-746.57; 98A-794.78; 98A-819.19; 98A-877.65; 98C-324.43; 98C-342.91; 98H-073.97; 99A-158.48; 99A-171.69; 99A-239.44; 99A-520.75; 99A-746.11; 99B-045.14; 99B-103.32; 99E-005.13; 99H-056.34; 14M-9488; 18H-031.23; 29A-041.56; 29A-429.58; 29D-214.24; 29E-020.38; 29H-124.85; 29H-603.98; 

29K-038.98; 29K-080.62; 29K-085.83; 30A-082.56; 30A-355.04; 30A-656.98; 30A-976.74; 30B-555.77; 30E-204.74; 30E-285.43; 30E-356.76; 30F–78728; 30F-876.28; 30G-145.38; 30G-299.83; 30G-802.67; 30H-893.51; 30K-589.58; 30K-6091; 30K-718.22; 30K-789.04; 30K-796.21; 30K-977.89; 30L-910.08; 36A-280.58; 38A-476.54; 90H-027.97; 98F-005.75; 99A-023.81; 99A-448.41; 99A-514.66; 99A-650.34; 99A-748.07; 99A-977.73; 99C-280.52; 

99E-008.43; 99H-027.23; 14C-431.41; 15A-180.63; 20H-017.63; 22A-250.24; 22H-022.63; 29D-103.63; 29E-227.87; 29K-152.16; 30F-121.17; 30F-257.05; 30G-926.10; 30K-253.11; 30K-568.18; 34A-607.33; 98A-424.66.

200 trường hợp xe máy vi phạm

1. Không chấp hành hiệu lệnh của đèn tín hiệu giao thông: 159 trường hợp

99H5-6549; 99G1-646.36; 34B5-105.91; 12V1-060.52; 99E1-232.82; 99E1-256.05; 12F2-5369; 99E1-00467; 59P1-008.02; 29D2-167.73; 16H8-6725; 37G1-145.24; 99AA-195.44; 99MĐ4-061.06; 99G1-449.28; 12S1-156.97; 99G1-322.81; 36B7-770.87; 98Y2-4444; 99G1-520.02; 99AA-279.12; 28H1-388.62; 21V3-7289; 99G1-235.67; 99MĐ1-098.28; 99V1-0536; 99G1-129.16; 99G1-129.16; 98AB-080.72; 99E1-451.66; 

29D1-583.60; 99AA-074.01; 99V2-5498; 99F8-9866; 99D1-379.67; 99G1-498.87; 99E1-297.06; 99G1-357.25; 99V1-9003; 99E1-532.36; 98K1-101.28; 20B2-313.90; 99L5-8658; 98B1-622.36; 99G1-674.77; 16H8-6725; 99MĐ1-101.73; 99E1-218.94; 99E1-691.81; 30N2-8743; 99G1-622.47; 99G1-582.88; 99L6-5489; 99E1-299.14; 29N1-486.07; 99AA-051.98; 28H1-388.62; 99E1-162.24; 99AE-021.32; 99E1-608.43;

99AA-042.83; 36B6-794.88; 99G1-057.13; 99E1-647.45; 16N9-5539; 99AE-031.37; 99F6-6914; 99E1-568.88; 99L1-4095; 99E1-567.11; 29N5-6351; 99G1-397.97; 29E2-113.63; 99AA-106.51; 23L1-144.86; 99E1-289.94; 99E1-445.20; 29B1-690.46; 99E1-309.36; 99E1-568.88; 99G1-559.08; 29E1-239.68; 99E1-500.25; 29H9-3690; 99G1-525.43; 99E1-484.22; 99E1-626.73; 99E1-160.80; 24B1-847.68; 99AA-089.04; 

15B1-107.82; 29L5-146.40; 59X1-097.33; 14K7-7504; 29N3-1973; 34E1-320.52; 29V7-237.41; 99B1-070.90; 36AM-060.49; 99MĐ1-101.73; 99G1-615.07; 11X1-2479; 99H5-7270; 29R5-9540; 99G1-331.91; 27B1-869.13; 99E1-557.88; 99AA-073.88; 99H7-8929; 99T2-4324; 99G1-416.16; 34M1-0542; 99MĐ1-110.93; 15AA-056.66; 99G1-235.67; 17B9-008.19; 22Y1-280.85; 99G1-580.71; 98B1-824.88; 99AA-085.59; 

99E1-243.51; 99E1-466.88; 99L5-0360; 99H6-7413; 99L2-1498; 99E1-474.46; 99MĐ5-031.98; 99MĐ5-030.23; 60M9-8888; 99E1-080.35; 99V2-5399; 99E1-478.27; 99E1-443.94; 16K4-4415; 17B9-008.19; 99E1-282.25; 99V1-0345; 29X2-091.47; 99L5-5767; 99R1-2313; 99H7-2543; 15B1-055.92; 99E1-152.36; 29S1-7119; 18H1-439.83; 98F1-033.24; 98B1-103.89; 98K1-343.61; 98G1-118.42; 98B3-929.32; 98B2-296.87; 98B3-798.67; 98B2-863.04; 98B1-763.45; 98D1-758.15; 98B3-191.10; 98E1-696.78; 98D1-785.15; 98D1-943.48.

2. Không đội mũ bảo hiểm: 41 trường hợp

98AE-089.78; 98B1-760.31; 98N5-7925; 98B1-532.59; 98F1-445.51; 98H1-376.47; 98F1-305.49; 99C1-028.67; 98B2-972.19; 99G1-677.23; 99E1-130.95; 99G1-145.93; 99AA-084.26; 99AA-227.46; 99G1-427.50; 89AA-160.90; 99L6-2921; 99AE-028.79; 34S1-181.18; 99F4-1504; 99E1-557.09; 99D1-436.19; 99G1-643.79; 99AA-101.72; 

99AA-068.78; 99G1-178.21; 99G1-425.52; 99G1-411.45; 29B1-690.46; 99AA-013.72; 19D1-175.68; 99C1-006.20; 99AA-097.87; 99C1-050.74; 97FA-1297; 29Y3-011.02; 98B3-290.93; 99G1-175.79; 26AD-033.16; 99MĐ1-107.42; 99G1-516.78.

Để tra cứu phương tiện vi phạm, người dân có có thể thực hiện một số cách thức sau:

Cách 1: Tra cứu phạt nguội trên website Cục Cảnh sát giao thông

Bước 1: Truy cập website của Cục Cảnh sát giao thông: https://www.csgt.vn/.

Vào mục Tra cứu phương tiện vi phạm giao thông qua hình ảnh nằm phía bên phải màn hình.

Bước 2: Điền thông tin vào mục “Tra cứu phương tiện vi phạm giao thông qua hình ảnh” ở bên phải màn hình.

Bước 3: Tại mục tra cứu nhập đầy đủ biển số xe cần kiểm tra và chọn phương tiện (Ô tô hoặc xe máy).

Bước 4: Nhập mã bảo mật (Cụm ký tự chữ và số bên cạnh ô trống).

Bước 5: Nhấn Tra cứu để tìm kết quả.

Lúc này hệ thống sẽ trả về kết quả vi phạm giao thông của phương tiện qua camera. Nếu không tìm thấy kết quả tức là xe không bị phạt nguội.

Cách 2: Kiểm tra qua các ứng dụng trên điện thoại di động

Người dân có thể sử dụng các ứng dụng tra cứu phạt nguội trên nền tảng Android và IOS như: VNeTraffic

Bước 1: Tải và cài đặt app VNeTraffic về điện thoại trên App Store/ CH Play.

Bước 2: Đăng nhập tài khoản

Trường hợp chưa có tài khoản thì đăng ký tài khoản theo các bước sau:

Chọn đăng ký, sau đó quét mã QR bên góc trên cùng phải của thẻ CCCD. Người dân thực hiện kiểm tra thông tin, nhập số điện thoại và bấm "Xác nhận".

Sau đó hệ thống sẽ gửi mã OTP về điện thoại, người dân cần nhập mã OTP và thiết lập mật khẩu.

Bước 3: Để kiểm tra phạt nguội cá nhân chọn mục "Tra cứu vi phạm".

Bước 4: Nhập biển số xe cần tra cứu và nhấn “Kiểm tra”.

Tổng hợp: Phòng CSGT Công an tỉnh Bắc Ninh 


 
 
 
CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG SẢN XUẤT VÀ THƯƠNG MẠI ĐẠI SÀN
logo

Giấp phép đăng ký kinh doanh số 0103884103 do Sở Kế Hoạch & Đầu Tư Hà Nội cấp lần đầu ngày 29/06/2009.

Trụ sở chính: Gian số L4-07 tầng 4, nơ-2 - Gold Season, 47 Nguyễn Tuân, Thanh Xuân, Hà Nội

Email: daisanjsc@gmail.com

TRỤ SỞ HÀ NỘI

Địa chỉ Gian số L4-07 tầng 4, nơ-2 - Gold Season, 47 Nguyễn Tuân, Thanh Xuân, Hà Nội

Điện thoại  Điện thoại: 1900 98 98 36

Fax  Fax: 045625169

CHI NHÁNH HỒ CHÍ MINH

Địa chỉ 57/1c, Khu phố 1, Phường An Phú Đông, Quận 12, Thành phố Hồ Chí Minh

Điện thoại  Email: info@daisan.vn