Nhảy đến nội dung
 

Học phí Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP HCM cao nhất 62 triệu đồng

Ngày 12/7, trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP HCM công bố học phí dự kiến với khóa tuyển sinh 2025. Trường cho hay mức này tăng không quá 12,5% so với năm ngoái và sẽ giữ lộ trình này cho đến năm học 2026-2027.

Với chương trình đại trà, sinh viên phải đóng khoảng 32,5-40 triệu đồng một năm, cao hơn 3,7-4 triệu đồng so với năm ngoái (28,8-36 triệu). Tỷ lệ tăng chừng 11-hơn 12%.

Học phí chương trình đào tạo bằng tiếng Anh và chương trình Việt - Nhật tăng 4-7% so với năm ngoái, lần lượt là 62 triệu (tăng 4 triệu) và 51 triệu đồng (tăng 2 triệu).

Học phí dự kiến của trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP HCM (HCMUTE) năm 2025 như sau:

TT Chương trình đào tạo Mã chương trình
Học phí/HK (VND)
Các chương trình đào tạo trình độ đại học bằng tiếng Việt: 45
1 Luật 7380101V 16,250,000
2 Thiết kế đồ họa 7210403V 16,250,000
3 Quản lý công nghiệp 7510601V 16,250,000
4 Kế toán 7340301V 16,250,000
5 Thương mại điện tử 7340122V 17,000,000
6 Logistics và quản lý chuỗi cung ứng 7510605V 17,000,000
7 Kinh doanh quốc tế 7340201V 17,000,000
8 Công nghệ tài chính 7340205V 17,000,000
9 Công nghệ truyền thông 7320106V 17,000,000
10 Quản trị kinh doanh 7340101V 17,000,000
11 Sư phạm Tiếng Anh 7140231V 16,250,000
12 Ngôn ngữ Anh 7220201V 16,250,000
13 Thiết kế thời trang 7210404V 16,250,000
14 Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống 7810202V 16,250,000
15 Sư phạm Công nghệ 7140246V 16,250,000
16 Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử 7510301V 19,000,000
17 Công nghệ kỹ thuật điện tử, viễn thông 7510302V 19,000,000
18 Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa 7510303V 19,000,000
19 Công nghệ kỹ thuật máy tính 7480108V 18,000,000
20 Kỹ thuật y sinh (Điện tử y sinh) 7520212V 18,000,000
21 Hệ thống nhúng và IoT 7480118V 18,000,000
22 Công nghệ kỹ thuật cơ khí 7510201V 19,000,000
23 Công nghệ chế tạo máy 7510202V 18,000,000
24 Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử 7510203V 19,000,000
25 Kỹ thuật công nghiệp 7520117V 18,000,000
26 Kỹ nghệ gỗ và nội thất 7549002V 18,000,000
27 Công nghệ kỹ thuật ô tô 7510205V 19,000,000
28 Công nghệ kỹ thuật nhiệt 7510206V 18,000,000
29 Năng lượng tái tạo 7510208V 18,000,000
30 Công nghệ kỹ thuật in 7510801V 18,000,000
31 Công nghệ thông tin 7480201V 19,000,000
32 An toàn thông tin 7480202V 19,000,000
33 Kỹ thuật dữ liệu 7480203V 19,000,000
34 Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng 7510102V 18,000,000
35 Hệ thống kỹ thuật công trình xây dựng 7510106V 18,000,000
36 Quản lý và vận hành hạ tầng 7840110V 18,000,000
37 Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông 7580205V 18,000,000
38 Quản lý xây dựng 7580302V 18,000,000
39 Công nghệ thực phẩm 7540101V 18,000,000
40 Khoa học thực phẩm & Dinh dưỡng 7540101DD 18,000,000
41 Công nghệ kỹ thuật hóa học 7510401V 18,000,000
42 Công nghệ kỹ thuật môi trường 7510406V 18,000,000
43 Môi trường và Phát triển bền vững 7850101V 18,000,000
44 Công nghệ may 7540209V 18,000,000
45 Công nghệ vật liệu 7510402V 18,000,000
46 Vật lý kỹ thuật 7520401V 18,000,000
47 Robot và trí tuệ nhân tạo 7510209V 18,000,000
48 Kiến trúc 7580101V 20,000,000
49 Kiến trúc nội thất 7580103V 20,000,000
50 Kỹ thuật thiết kế vi mạch 7510302TKVM 19,000,000
51 Tâm lý học giáo dục 7310403V 16,250,000
Các chương trình đào tạo trình độ đại học bằng tiếng Anh: 13
1 Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử 7510301A 31,000,000
2 Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông 7510302A 31,000,000
3 Công nghệ kỹ thuật máy tính 7480108A 31,000,000
4 Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa 7510303A 31,000,000
5 Kỹ thuật y sinh (Điện tử y sinh) 7520212A 31,000,000
6 Công nghệ chế tạo máy 7510202A 31,000,000
7 Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử 7510203A 31,000,000
8 Công nghệ kỹ thuật cơ khí 7510201A 31,000,000
9 Chương trình đào tạo Cơ khí – Tự động hóa 7510201TDA 31,000,000
10 Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng 7510102A 31,000,000
11 Công nghệ kỹ thuật ô tô 7510205A 31,000,000
12 Công nghệ kỹ thuật nhiệt 7510206A 31,000,000
13 Công nghệ thông tin 7480201A 31,000,000
14 Quản lý công nghiệp 7510601A 31,000,000
15 Kế toán 7340301A 31,000,000
16 Công nghệ vật liệu 7510402A 31,000,000
17 Công nghệ thực phẩm 7540101A 31,000,000
18 Công nghệ kỹ thuật hóa học 7510401A 31,000,000
Các chương trình đào tạo trình độ đại học bằng tiếng Việt - Nhật: 05 CTĐT
1 Công nghệ kỹ thuật điện tử, viễn thông 7510302N 25,500,000
2 Công nghệ chế tạo máy 7510202N 25,500,000
3 Công nghệ kỹ thuật ô tô 7510205N 25,500,000
4 Công nghệ kỹ thuật nhiệt 7510206N 25,500,000
5 Công nghệ thông tin 7480201N 25,500,000

Năm nay, trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP HCM tuyển gần 7.400 sinh viên ở cơ sở TP HCM và gần 500 ở phân hiệu Bình Phước. Trường sử dụng 4 phương thức: Xét học bạ; tuyển thẳng theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và ưu tiên xét tuyển theo đề án của trường; xét điểm thi tốt nghiệp THPT 2025; điểm thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia TP HCM.

Nếu xét học bạ, thí sinh từ 675 trường THPT sẽ được cộng 0,8-1 điểm. Ngoài ra, những em có chứng chỉ ngoại ngữ, đạt giải học sinh giỏi quốc gia, cấp tỉnh cũng được cộng 0,5-1,2 điểm khi đăng ký theo phương thức này.

Thí sinh cung cấp các chứng chỉ, minh chứng ưu tiên xét tuyển, điểm ưu tiên, điểm cộng về trường đến hết ngày 17/7.

Năm ngoái, trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP HCM tuyển hơn 6.000 sinh viên. Điểm chuẩn xét theo kết quả thi tốt nghiệp THPT khoảng 20,5-27,5/30, cao nhất là ngành Sư phạm tiếng Anh.

Lệ Nguyễn

 
 
 
logo
CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG SẢN XUẤT VÀ THƯƠNG MẠI ĐẠI SÀN

GPĐKKD: 0103884103 do sở KH & ĐT TP Hà Nội cấp lần đầu ngày 29/06/2009.

Địa chỉ: Gian số L4-07 tầng 4, nơ-2 - Gold Season,  47 Nguyễn Tuân, Thanh Xuân, Hà Nội

MIỀN BẮC

Địa chỉ Showroom: D11-47 KĐT Geleximco Lê Trọng Tấn, Hà Đông, Hà Nội

Điện thoại  Điện thoại: 1900 98 98 36

MIỀN NAM

Địa chỉ VPGD: 57/1c, Khu phố 1, Phường An Phú Đông, Quận 12, Thành phố Hồ Chí Minh

Điện thoại  Email: info@daisan.vn