Chi tiết tên gọi, trụ sở 96 xã, phường, đặc khu của tỉnh Quảng Ngãi

Tỉnh Quảng Ngãi và Kon Tum hợp nhất thành tỉnh Quảng Ngãi, có 86 xã, 9 phường và 1 đặc khu Lý Sơn.
Tỉnh Quảng Ngãi mới - hình thành trên cơ sở hợp nhất 2 tỉnh Quảng Ngãi và Kon Tum, gồm có 96 đơn vị hành chính: 86 xã, 9 phường và 1 đặc khu. Trong đó có 81 xã, 9 phường, 1 đặc khu hình thành sau sắp xếp và 5 xã không thực hiện sắp xếp là Ba Xa, Đăk Long, Rờ Kơi, Mô Rai, Ia Đal.
STT | Các thị trấn, xã, phường sắp xếp | Tên xã, phường mới | Trụ sở làm việc |
1 | Phường Nguyễn Nghiêm (TP Quảng Ngãi cũ), phường Trần Hưng Đạo, phường Nghĩa Chánh và phường Chánh Lộ | Phường Cẩm Thành | Thành ủy Quảng Ngãi |
2 | Phường Nghĩa Lộ, phường Trần Phú, phường Lê Hồng Phong, phường Quảng Phú | Phường Nghĩa Lộ | UBND phường Nghĩa Lộ |
3 | Phường Trương Quang Trọng và các xã Tịnh Ấn Tây, Tịnh Ấn Đông, Tịnh An | Phường Trương Quang Trọng | UBND phường Trương Quang Trọng |
4 | Phường Phổ Văn, phường Phổ Quang, xã Phổ An và xã Phổ Thuận | Phường Trà Câu | UBND phường Phổ Văn |
5 | Phường Nguyễn Nghiêm (thị xã Đức Phổ cũ), Phổ Hòa, Phổ Minh, Phổ Vinh và Phổ Ninh | Phường Đức Phổ | UBND thị xã Đức Phổ |
6 | Phường Phổ Thạnh và xã Phổ Châu | Phường Sa Huỳnh | UBND phường Phổ Thạnh |
7 | Xã An Phú, Nghĩa Dõng, Tịnh Hòa và Nghĩa Dũng | Xã An Phú | UBND xã Nghĩa Dũng |
8 | Xã Phổ Nhơn, xã Phổ Phong | Xã Nguyễn Nghiêm | UBND xã Phổ Nhơn |
9 | Xã Tịnh Khê, xã Tịnh Châu, xã Tịnh Long, xã Tịnh Kỳ, xã Tịnh Thiện | Xã Tịnh Khê |
UBND xã Tịnh Khê |
10 | Xã Phổ Khánh, xã Phổ Cường | Xã Khánh Cường |
UBND xã Phổ Cường |
11 | Thị trấn Châu Ổ, xã Bình Nguyên, xã Bình Long, xã Bình Trung, xã Bình Dương, xã Bình Chánh, xã Bình Thạnh | Xã Bình Sơn |
Trung tâm hành chính huyện Bình Sơn (cũ) |
12 | Xã Bình Minh, xã Bình Khương, xã Bình An | Xã Bình Minh |
UBND xã Bình Minh |
13 | Xã Bình Chương, xã Bình Mỹ | Xã Bình Chương |
UBND xã Bình Chương |
14 | Xã Bình Hiệp, xã Bình Thanh, xã Bình Tân Phú, xã Bình Châu, xã Tịnh Hòa | Xã Đông Sơn |
UBND xã Bình Tân Phú |
15 | Xã Bình Phước, xã Bình Trị, xã Bình Hải, xã Bình Thuận, xã Bình Hòa | Xã Vạn Tường |
UBND xã Bình Trị |
16 | Xã Tịnh Giang, xã Tịnh Đông, xã Tịnh Minh | Xã Trường Giang |
UBND xã Tịnh Đông |
17 | Xã Tịnh Bắc, xã Tịnh Hiệp, xã Tịnh Trà | Xã Ba Gia |
UBND xã Tịnh Bắc |
18 | Xã Tịnh Bình, xã Tịnh Sơn, thị trấn Tịnh Hà | Xã Sơn Tịnh |
Trung tâm hành chính huyện Sơn Tịnh |
19 | Xã Tịnh Thọ, xã Tịnh Phong | Xã Thọ Phong |
UBND xã Tịnh Phong |
20 | Thị trấn La Hà, xã Nghĩa Trung, xã Nghĩa Thương, xã Nghĩa Hòa | Xã Tư Nghĩa |
Huyện ủy Tư Nghĩa (cũ) |
21 | Xã Nghĩa Thuận, xã Nghĩa Kỳ, xã Nghĩa Điền | Xã Nghĩa Giang |
UBND xã Nghĩa Kỳ |
22 | Thị trấn Sông Vệ, xã Nghĩa Hiệp, xã Nghĩa Phương | Xã Vệ Giang |
UBND thị trấn Sông Vệ (cũ) |
23 | Xã Nghĩa Lâm, xã Nghĩa Sơn, xã Nghĩa Thắng | Xã Trà Giang |
UBND xã Nghĩa Thắng |
24 | Thị trấn Chợ Chùa, xã Hành Trung, xã Hành Thuận | Xã Nghĩa Hành |
UBND huyện Nghĩa Hành |
25 | Xã Hành Phước, xã Hành Đức, xã Hành Thịnh | Xã Đình Cương |
UBND xã Hành Phước |
26 | Xã Hành Thiện, xã Hành Tín Đông, xã Hành Tín Tây | Xã Thiện Tín |
UBND xã Hành Thiện |
27 | Xã Hành Nhân, xã Hành Minh, xã Hành Dũng | Xã Phước Giang |
UBND xã Hành Dũng |
28 | Xã Thắng Lợi, xã Đức Nhuận, xã Đức Hiệp | Xã Long Phụng |
UBND xã Đức Nhuận |
29 | Xã Đức Chánh, xã Đức Thạnh, xã Đức Minh | Xã Mỏ Cày |
UBND xã Đức Thạnh |
30 | Xã Đức Phú, xã Đức Tân, thị trấn Mộ Đức, xã Đức Hòa | Xã Mộ Đức |
Huyện ủy Mộ Đức (cũ) |
31 | Xã Đức Phong, xã Đức Lân | Xã Lân Phong |
UBND xã Đức Phong |
32 | Xã Trà Xuân, xã Trà Sơn, xã Trà Thủy | Xã Trà Bồng |
UBND huyện Trà Bồng (cũ) |
33 | Xã Trà Phú, xã Trà Bình, xã Trà Giang | Xã Đông Trà Bồng |
UBND xã Trà Bình |
34 | Xã Trà Tân, xã Trà Bùi | Xã Cà Đam |
UBND xã Trà Tân |
35 | Xã Trà Lâm, xã Trà Hiệp, xã Trà Thanh | Xã Thanh Bồng |
UBND xã Trà Hiệp |
36 | Xã Trà Tây, xã Hương Trà | Xã Tây Trà Bồng |
UBND xã Hương Trà |
37 | Xã Trà Phong, xã Trà Xinh, xã Sơn Trà | Xã Tây Trà |
UBND xã Trà Phong |
38 | Thị trấn Di Lăng, xã Sơn Bao, xã Sơn Thượng | Xã Sơn Hà |
UBND thị trấn Di Lăng (cũ) |
39 | Xã Sơn Ba, xã Sơn Kỳ | Xã Sơn Kỳ |
UBND xã Sơn Kỳ |
40 | Xã Sơn Cao, xã Sơn Giang, xã Sơn Linh | Xã Sơn Linh |
UBND xã Sơn Giang |
41 | Xã Sơn Hạ, xã Sơn Nham, xã Sơn Thành | Xã Sơn Hạ |
UBND xã Sơn Hạ |
42 | Xã Sơn Hải, xã Sơn Thủy, xã Sơn Trung | Xã Sơn Thủy |
UBND xã Sơn Hải |
43 | Xã Sơn Lập, xã Sơn Tinh, xã Sơn Mùa | Xã Sơn Tây Hạ |
UBND xã Sơn Tinh |
44 | Xã Sơn Tân, xã Sơn Dung, xã Sơn Long | Xã Sơn Tây |
UBND xã Sơn Dung |
45 | Xã Sơn Mùa, xã Sơn Liên, xã Sơn Bua | Xã Sơn Tây Thượng |
UBND huyện Sơn Tây (cũ) |
46 | Xã Long Hiệp, xã Long Môn, xã Thanh An | Xã Minh Long |
Văn phòng HĐND và UBND huyện Minh Long (cũ) |
47 | Xã Long Sơn, xã Long Mai | Xã Sơn Mai |
UBND xã Long Sơn |
48 | Xã Ba Ngạc, xã Ba Tiêu, xã Ba Vì | Xã Ba Vì |
UBND xã Ba Vì |
49 | Xã Ba Tô, xã Ba Nam, xã Ba Lế | Xã Ba Tô |
UBND xã Ba Tô |
50 | Xã Ba Dinh, xã Ba Giang | Xã Ba Dinh |
UBND xã Ba Dinh |
51 | Thị trấn Ba Tơ, xã Ba Bích, xã Ba Cung | Xã Ba Tơ |
Văn phòng HĐND và UBND huyện Ba Tơ (cũ) |
52 | Xã Ba Động, xã Ba Thành, xã Ba Liên | Xã Ba Động |
UBND xã Ba Động |
53 | Xã Ba Vinh, xã Ba Điền | Xã Ba Vinh |
UBND xã Ba Vinh |
54 | Xã Ba Trang, xã Ba Khâm | Xã Đặng Thùy Trâm |
UBND xã Ba Trang |
55 | Xã Ba Xa | Xã Ba Xa |
UBND xã Ba Xa |
56 | Huyện Lý Sơn | Đặc khu Lý Sơn |
Trung tâm hành chính huyện Lý Sơn (cũ) |
57 | Phường Quyết Thắng, Quang Trung, Thống Nhất, Thắng Lợi và Trường Chinh | Phường Kon Tum |
Phường Thắng Lợi |
58 | Phường Ngô Mây, Duy Tân và xã Đăk Cấm | Phường Đăk Cấm |
Phường Duy Tân |
59 | Phường Nguyễn Trãi, Lê Lợi và Trần Hưng Đạo | Phường Đăk BLa |
Phường Lê Lợi |
60 | Xã Kroong, Ngọk Bay và Vinh Quang | Xã Ngọk Bay |
Xã Ngọk Bay |
61 | Xã Đăk Năng, Ia Chim và Đoàn Kết | Xã Ia Chim |
Xã Ia Chim |
62 | Xã Đăk Blà, Đăk Rơ Wa, Chư Hreng và Hòa Bình | Xã Đăk Rơ Wa |
Xã Chư Hreng |
63 | Xã Đăk Long và xã Đăk Pxi | Xã Đăk Pxi |
Xã Đăk Long |
64 | Xã Đăk Mar và xã Đăk Hring | Xã Đăk Mar |
Xã Đăk Mar |
65 | Xã Đăk Ui và xã Đăk Ngọk | Xã Đăk Ui |
Xã Đăk Ngọk |
66 | Xã Ngọk Wang và xã Ngọk Réo | Xã Ngọk Réo |
Xã Ngọk Wang |
67 | Thị trấn Đăk Hà và các xã Hà Mòn, Đăk La | Xã Đăk Hà |
Thị trấn Đăk Hà |
68 | Xã Ngọk Tụ và xã Đăk Rơ Nga | Xã Ngọk Tụ |
Xã Ngọk Tụ |
69 | Xã Tân Cảnh, Pô Kô, Diên Bình và thị trấn Đăk Tô | Xã Đăk Tô |
Thị trấn Đăk Tô (cũ) |
70 | Xã Kon Đào, Đăk Trăm và Văn Lem | Xã Kon Đào |
Xã Đăk Trăm |
71 | Xã Đăk Sao và xã Đăk Na | Xã Đăk Sao |
Xã Đăk Sao |
72 | Xã Tu Mơ Rông, Đăk Hà | Xã Đăk Tờ Kan |
Xã Đăk Hà |
73 | Xã Măng Ri, Tê Xăng, Ngọk Lây, Văn Xuôi và Ngọk Yêu | Xã Măng Ri |
Xã Tê Xăng |
74 | Xã Pờ Y, Đăk Xú và thị trấn Plei Kần | Xã Bờ Y |
Thị trấn Plei Kần (cũ) |
75 | Xã Sa Loong và xã Đăk Kan | Xã Sa Loong |
Xã Đăk Kan |
76 | Xã Đăk Dục, xã Đăk Nông và xã Đăk Ang | Xã Dục Nông |
Xã Đăk Dục |
77 | Xã Đăk Choong và xã Xốp | Xã Xốp |
Xã Đăk Choong |
78 | Xã Mường Hoong và xã Ngọc Linh | Xã Ngọc Linh |
Xã Ngọc Linh |
79 | Xã Đăk Nhoong, Đăk PLô và xã Đăk Man | Xã Đăk PLô |
Xã Đăk PLô |
80 | Thị trấn Đăk Glei và xã Đăk Pék | Xã Đăk Pék |
Thị trấn Đăk Glei (cũ) |
81 | Xã Đăk Kroong và xã Đăk Môn | Xã Đăk Môn |
Xã Đăk Môn |
82 | Thị trấn Sa Thầy và các xã Sa Nhơn, Sa Sơn | Xã Sa Thầy |
Thị trấn Sa Thầy (cũ) |
83 | Xã Sa Bình, Sa Nghĩa và Hơ Moong | Xã Sa Bình |
Xã Hơ Moong |
84 | Xã Ya Ly, Ya Xiêr và xã Ya Tăng | Xã Ya Ly |
Xã Ya Xiêr |
85 | Xã Ia Tơi và xã Ia Dom | Xã Ia Tơi |
Xã Ia Tơi |
86 | Xã Đăk Tơ Lung và Đăk Kôi | Xã Đăk Kôi |
Xã Đăk Tơ Lung |
87 | Xã Đăk Ruồng, Đăk Tờ Re và Tân Lập | Xã Kon Braih |
Xã Tân Lập |
88 | Thị trấn Đăk Rve và Đăk Pne. | Xã Đăk Rve |
Thị trấn Đăk Rve (cũ) |
89 | Xã Đăk Tăng, Măng Cành và thị trấn Măng Đen | Xã Măng Đen |
Thị trấn Măng Đen (cũ) |
90 | Xã Đăk Nên, Đăk Ring, Măng Bút | Xã Măng Bút |
Xã Đăk Ring |
91 | Xã Hiếu, Pờ Ê, Ngọk Tem | Xã Kon Plông |
Xã Hiếu |
92 | Xã Tu Mơ Rông, Đăk Hà | Xã Tu Mơ Rông |
Xã Đăk Hà |
93 | Xã Đăk Long | Xã Đăk Long |
Xã Đăk Long |
94 | Xã Mô Rai | Xã Mô Rai |
Xã Mô Rai |
95 | Xã Ia Đal | Xã Ia Đal |
Xã Ia Đal |
96 | Xã Rờ Kơi | Xã Rờ Kơi |
Xã Rờ Kơi |