Cả nước còn 34 tỉnh, thành phố

Ngày 12.6, với 461/465 đại biểu Quốc hội tham gia biểu quyết tán thành, Quốc hội đã thông qua Nghị quyết về sắp xếp đơn vị hành chính cấp tỉnh năm 2025. Cả nước chính thức còn 34 tỉnh, TP.
34 tỉnh, TP mới kể từ ngày 12.6.2025
11 tỉnh, thành giữ nguyên:
TP.Hà Nội, TP.Huế, Lai Châu, Điện Biên, Sơn La, Lạng Sơn, Quảng Ninh, Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh và Cao Bằng.
23 tỉnh, thành mới:
Tại nghị quyết, QH quyết định sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của 52 tỉnh, TP để thành lập 23 tỉnh, TP mới, gồm:
Tỉnh Tuyên Quang (Hà Giang và Tuyên Quang), sau sắp xếp có diện tích tự nhiên 13.795,50 km², quy mô dân số 1.865.270 người.
Tỉnh Lào Cai (Yên Bái và Lào Cai), sau sắp xếp có diện tích tự nhiên 13.256,92 km2, quy mô dân số 1.778.785 người.
Tỉnh Thái Nguyên (Bắc Kạn và Thái Nguyên), sau sắp xếp có diện tích tự nhiên 8.375,21 km2, quy mô dân số 1.799.489 người.
Tỉnh Phú Thọ (Vĩnh Phúc, Hòa Bình và Phú Thọ), sau sắp xếp có diện tích tự nhiên 9.361,38 km2, quy mô dân số 4.022.638 người.
Tỉnh Bắc Ninh (Bắc Giang và Bắc Ninh), sau sắp xếp có diện tích tự nhiên 4.718,6 km2, quy mô dân số 3.619.433 người.
Tỉnh Hưng Yên (Thái Bình và Hưng Yên), sau sắp xếp có diện tích tự nhiên 2.514,81 km2, quy mô dân số 3.567.943 người.
TP.Hải Phòng (TP.Hải Phòng và Hải Dương), sau sắp xếp có diện tích tự nhiên 3.194,72 km2, quy mô dân số 4.664.124 người.
Tỉnh Ninh Bình (Hà Nam, Nam Định và Ninh Bình), sau sắp xếp có diện tích tự nhiên 3.942,62 km2, quy mô dân số 4.412.264 người.
Tỉnh Quảng Trị (Quảng Bình và Quảng Trị), sau sắp xếp có diện tích tự nhiên 12.700 km2, quy mô dân số 1.870.845 người.
TP.Đà Nẵng (TP.Đà Nẵng và Quảng Nam), sau sắp xếp có diện tích tự nhiên 11.859,59 km2, quy mô dân số 3.065.628 người.
Tỉnh Quảng Ngãi (Kon Tum và Quảng Ngãi), sau sắp xếp có diện tích tự nhiên 14.832,55 km2, quy mô dân số 2.161.755 người.
Tỉnh Gia Lai (Bình Định và Gia Lai), sau sắp xếp có diện tích tự nhiên 21.576,53 km2, quy mô dân số 3.583.693 người.
Tỉnh Khánh Hòa (Ninh Thuận và Khánh Hòa), sau sắp xếp có diện tích tự nhiên 8.555,86 km2, quy mô dân số 2.243.554 người.
Tỉnh Lâm Đồng (Đắk Nông, Bình Thuận và Lâm Đồng), sau sắp xếp có diện tích tự nhiên 24.233,07 km2, quy mô dân số 3.872.999 người.
Tỉnh Đắk Lắk (Phú Yên và Đắk Lắk), sau sắp xếp có diện tích tự nhiên 18.096,40 km2, quy mô dân số 3.346.853 người.
TP.HCM (TP.HCM, Bà Rịa-Vũng Tàu và Bình Dương), sau sắp xếp có diện tích tự nhiên 6.772,59 km2, quy mô dân số 14.002.598 người.
Tỉnh Đồng Nai (Bình Phước và Đồng Nai), sau sắp xếp có diện tích tự nhiên 12.737,18 km2, quy mô dân số 4.491.408 người.
Tỉnh Tây Ninh (Long An và Tây Ninh), sau sắp xếp có diện tích tự nhiên 8.536,44 km2, quy mô dân số 3.254.170 người.
TP.Cần Thơ (TP.Cần Thơ, Sóc Trăng và Hậu Giang), sau sắp xếp có diện tích tự nhiên 6.360,83 km2, quy mô dân số 4.199.824 người.
Tỉnh Vĩnh Long (Bến Tre, Trà Vinh và Vĩnh Long), sau sắp xếp có diện tích tự nhiên 6.296,20 km2, quy mô dân số 4.257.581 người.
Tỉnh Đồng Tháp (Tiền Giang và Đồng Tháp), sau sắp xếp có diện tích tự nhiên 5.938,64 km2, quy mô dân số 4.370.046 người.
Tỉnh Cà Mau (Bạc Liêu và Cà Mau), sau sắp xếp có diện tích tự nhiên 7.942,39 km2, quy mô dân số là 2.606.672 người.
Tỉnh An Giang (Kiên Giang và An Giang), sau sắp xếp có diện tích tự nhiên 9.888,91 km2, quy mô dân số 4.952.238 người.